Kết hôn là một cột mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi người, đánh dấu sự khởi đầu của một gia đình mới. Để chính thức hóa mối quan hệ này, việc đăng ký kết hôn là một thủ tục pháp lý không thể thiếu. Vậy, để hoàn thành thủ tục này, các cặp đôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì và phải thực hiện theo những bước nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết nhất.

Thủ tục đăng ký kết hôn. Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?
1. Đăng ký kết hôn là gì?
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý nhằm công nhận quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ khi họ kết hôn. Việc này phải được thực hiện theo nghi thức của Nhà nước tại cơ quan có thẩm quyền, phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Các nghi thức kết hôn không theo quy định này sẽ không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp vợ chồng đã ly hôn và muốn kết hôn lại, họ cũng phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, việc đăng ký kết hôn do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của một trong hai bên thực hiện và ghi nhận vào sổ kết hôn. Đối với trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sẽ đảm nhận việc công nhận.
Đăng ký kết hôn không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật trong quan hệ hôn nhân, mà còn giúp giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trở thành chứng cứ xác nhận quan hệ vợ chồng hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
2. Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?
Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Khi đăng ký, cần chuẩn bị:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đầy đủ thông tin của cả hai bên. Hai bên có thể khai chung trên một tờ nếu nộp hồ sơ trực tiếp.
- Giấy tờ cần nộp:
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp, trong trường hợp người yêu cầu không đăng ký thường trú tại địa bàn nơi làm thủ tục.
- Giấy tờ cần xuất trình:
- Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
- Trích lục ghi chú ly hôn nếu đã từng ly hôn hoặc hủy hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Khi đăng ký, cần chuẩn bị:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, với đầy đủ thông tin của cả hai bên. Hai bên có thể khai chung trên một tờ nếu nộp hồ sơ trực tiếp.
- Giấy tờ cần nộp:
- Giấy xác nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận rằng các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp, xác nhận người đó không có vợ hoặc chồng. Nếu không có giấy xác nhận, có thể thay thế bằng giấy tờ khác xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo luật của nước đó.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Nếu đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu, không cần xuất trình.
- Giấy tờ cần xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân còn hiệu lực.
- Người nước ngoài phải xuất trình bản chính hộ chiếu, hoặc nếu không có hộ chiếu, có thể sử dụng giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Nếu thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu, không cần xuất trình.
Ghi chú
Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam hoặc bên nữ có thể cần cung cấp thêm:
- Bản sao trích lục hộ tịch về việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
- Văn bản xác nhận từ cơ quan quản lý nếu là công chức, viên chức.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao cấp, nếu đang công tác hoặc học tập ở nước ngoài.
(Theo Quyết định 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022)
3. Thủ tục đăng ký kết hôn hiện nay
Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
- Bước 1: Hai bên nam và nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn cùng các giấy tờ cần thiết cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Cả hai phải có mặt khi thực hiện thủ tục này.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi nhận việc kết hôn vào Sổ hộ tịch và hai bên ký tên vào sổ này. Cả hai cũng sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Công chức tư pháp - hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên. Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn, thời gian giải quyết không quá 5 ngày làm việc.
(Theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014)
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Bước 1: Hai bên nam và nữ nộp tờ khai theo mẫu cùng giấy xác nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và hành vi. Ngoài ra, người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
- Bước 2: Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch sẽ tiến hành xác minh. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.
- Bước 3: Khi thực hiện đăng ký kết hôn, cả hai bên phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến của cả hai bên. Nếu cả hai đồng ý kết hôn, việc kết hôn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch và cả hai sẽ ký tên. Cuối cùng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
(Theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014)
4. Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là bao lâu?

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là bao lâu?
Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, sau khi nhận đủ giấy tờ theo khoản 1 Điều 18 và xác định đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi nhận việc kết hôn vào Sổ hộ tịch và hai bên nam, nữ sẽ ký tên vào sổ này. Cả hai cũng sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Công chức tư pháp - hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên. Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn, thời gian giải quyết không quá 5 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Theo khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP, thời gian giải quyết đăng ký kết hôn được quy định như sau:
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo khoản 1 Điều 38, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh. Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.
Việc xác minh trong thủ tục đăng ký kết hôn theo khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu và thẩm tra hồ sơ. Nếu có khiếu nại hoặc cần làm rõ về điều kiện kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ phối hợp với cơ quan liên quan để xác minh.
- Trong quá trình thẩm tra, nếu cần thiết, Phòng Tư pháp sẽ làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ thông tin về nhân thân, sự tự nguyện và mục đích kết hôn.
Nếu hồ sơ hợp lệ và các bên đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình, không thuộc trường hợp bị từ chối theo Điều 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký hai bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?
Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ cần đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã, cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ tiếp nhận đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, bao gồm:
- Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài tại nơi cư trú của một trong hai bên.
(Theo Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)
6. Đăng ký kết hôn cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, để được đăng ký kết hôn, các bên cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn phải do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm sau:
- Kết hôn giả tạo hoặc ly hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối trong kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ hoặc chồng kết hôn hoặc sống như vợ chồng với người khác, hoặc chưa có vợ/chồng nhưng kết hôn hoặc sống như vợ chồng với người đang có chồng/vợ;
- Kết hôn hoặc sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, hoặc giữa cha/mẹ nuôi và con nuôi, cũng như các mối quan hệ khác như cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Lưu ý: Hiện tại, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
7. Câu hỏi thường gặp
Chi phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Chi phí đăng ký kết hôn thường không cao và sẽ được thông báo cụ thể tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Nếu một trong hai bên đã từng kết hôn và đã ly hôn thì có cần làm gì thêm?
Cần chuẩn bị thêm quyết định ly hôn hoặc giấy xác nhận độc thân.
Có thể đăng ký kết hôn online được không?
Một số địa phương đã triển khai dịch vụ đăng ký kết hôn trực tuyến. Bạn có thể tìm hiểu thông tin cụ thể trên cổng thông tin điện tử của địa phương mình.
Sau khi đăng ký kết hôn, chúng tôi sẽ nhận được những giấy tờ gì?
Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết hôn.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục đăng ký kết hôn. Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận