Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

Việc kết hôn với người nước ngoài không chỉ đòi hỏi tuân thủ quy định pháp luật của quốc gia nơi cư trú, mà còn phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý tại Việt Nam để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Vậy thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện như thế nào? Điều kiện và quy trình cụ thể ra sao? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu qua bài viết sau.

Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Ghi chú kết hôn là gì?

Ghi chú kết hôn là thủ tục mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ghi nhận vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được đăng ký và giải quyết tại nước ngoài.

Sau khi công dân Việt Nam tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài, họ cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam để mối quan hệ hôn nhân được công nhận theo pháp luật Việt Nam. Việc này giúp bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của cả công dân Việt Nam và người vợ/chồng nước ngoài của họ.

2. Điều kiện ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

Các điều kiện để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài như sau:

- Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: Việc kết hôn phải được thực hiện theo đúng quy định của quốc gia mà công dân Việt Nam cư trú và kết hôn.

- Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự: Giấy tờ kết hôn cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Người nước ngoài và công dân Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam:

+ Người nước ngoài và công dân Việt Nam đều phải thỏa mãn các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên, không có sự ép buộc, lừa dối hoặc cưỡng ép.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Không đang có vợ hoặc chồng.
  • Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

+ Trường hợp người nước ngoài đã từng kết hôn trước đó:

    • Nếu người nước ngoài đã từng ly hôn và có quyết định hoặc phán quyết ly hôn từ cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài, cần nộp bản sao quyết định/phán quyết đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Nếu người nước ngoài đã kết hôn và ly hôn tại Việt Nam, cần nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ly hôn.
    • Nếu người nước ngoài ly hôn tại nước ngoài, cần cung cấp bản sao giấy chứng nhận ly hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Người nước ngoài không biết tiếng Việt: Nếu người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt, cần có người phiên dịch để hỗ trợ trong quá trình hoàn thiện thủ tục.

3. Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

3.1 Hồ sơ ghi chú kết hôn

Hồ sơ được một trong hai bên kết hôn nộp tại cơ quan có thẩm quyền theo Khoản 1 Điều 48 Luật Hộ tịch 2014. Các giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Tờ khai ghi chú kết hôn: Sử dụng mẫu quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn: Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện, cần nộp bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên (như hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân còn hiệu lực) theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
  • Trích lục ly hôn (nếu có): Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cần nộp bản trích lục về việc ly hôn hoặc hủy kết hôn theo Khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

3.2. Trình tự ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

 Trình tự ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trình tự ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài

Quy trình ghi chú kết hôn được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn

Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở trên và nộp tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Kiểm tra và giải quyết hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.

    • Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Trưởng phòng Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
    • Trường hợp cần xác minh thêm: Thời hạn giải quyết sẽ kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

- Từ chối yêu cầu: Trưởng phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối yêu cầu nếu thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm:

    • Việc kết hôn vi phạm các điều cấm theo Luật Hôn nhân và gia đình.
    • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam.

4. Câu hỏi thường gặp

Nếu giấy chứng nhận kết hôn được cấp bằng tiếng nước ngoài thì có cần phải dịch công không?

Trả lời: Có, giấy chứng nhận kết hôn bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải được dịch công sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự.

Nếu một trong hai người đã từng kết hôn và ly hôn thì có ảnh hưởng gì đến thủ tục ghi chú kết hôn không?

Trả lời: Có, bạn cần cung cấp thêm trích lục về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trước đó.

Thời gian để hoàn thành thủ tục ghi chú kết hôn là bao lâu?

Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 10-15 ngày làm việc, tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo