Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là một văn bản pháp lý do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp, xác nhận việc hai người đã đăng ký kết hôn và được pháp luật công nhận là vợ chồng. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn về Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024. Bạn cùng tham khảo nhé!

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024

1. Điều kiện đăng ký kết hôn

Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Việc kết hôn trên cơ sở tự nguyện quyết định của hai bên nam nữ, không bị lừa dối, ép buộc.

- Hai bên nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp sau đây bị cấm kết hôn:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kết với con riêng của chồng.  

2. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024

Hiện nay, mẫu giấy chứng nhận kết hôn do Bộ Tư pháp in là mẫu giấy bản chính được ban hành kèm theo phụ lục của Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Nếu cơ quan đăng ký hộ tịch đã dùng phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung thì được cung cấp phôi mẫu để sử dụng.

2.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy

- Gồm 2 trang, được in trên khổ giấy A4.

- Mẫu này có sẵn tại các cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Nội dung:

  • Quốc huy, tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Tên cơ quan đăng ký kết hôn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Thông tin về vợ, chồng: họ và tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân.
  • Thông tin về ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Ký tên, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ quan đăng ký kết hôn.
Mẫu chứng nhận kết hôn mặt trước

Mẫu chứng nhận kết hôn mặt trước

Mẫu chứng nhận kết hôn măt sau

Mẫu chứng nhận kết hôn măt sau

2.2. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

- Bản điện tử của giấy chứng nhận kết hôn được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP.

- Được cấp dưới dạng mã QR code.

- Có thể quét mã QR code để xem thông tin chi tiết về Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Nội dung:

  • Giống như mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản giấy.
  • Có thêm mã QR code.
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kết hôn

3.1. Hồ sơ:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu số 01/HNK/ĐK)
  • Giấy khám sức khỏe của hai bên (còn giá trị sử dụng trong vòng 6 tháng)
  • Giấy tờ chứng minh đủ độ tuổi (CMND/CCCD/hộ chiếu)
  • Giấy tờ chứng minh nơi thường trú (sổ hộ khẩu/KT3)
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy trích lục khai sinh)
  • Ảnh chân dung (cỡ 4x6cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng

3.2. Cơ quan cấp

Nếu là công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì có thể đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai bên nam, nữ để đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch.

Riêng trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì đến UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú (thường trú hoặc tạm trú) hoặc đến nơi cư trú của người nước ngoài nếu là hai người nước ngoài đăng ký kết hôn (căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

3.3. Thời gian cấp

Theo khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch, thời gian cấp giấy chứng nhận kết hôn sẽ được thực hiện ngay trong ngày hai bên nam, nữ nộp đủ hồ sơ. Nếu cần phải xác minh thì thời gian này se không quá 05 ngày.

Với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch quy định thời gian cấp giấy chứng nhận kết hôn là trong thời hạn 15 ngày.

3.4 Lệ phí cấp

Khi công dân Việt Nam sống trong nước đăng ký kết hôn thì sẽ được miễn phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014. Các trường hợp khác thì phải nộp lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

4. Câu hỏi thường gặp:

4.1. Tôi có cần phải đổi Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ sang mẫu mới hay không?

Trả lời: Không, bạn không cần phải đổi Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ sang mẫu mới. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ vẫn có giá trị sử dụng bình thường. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đổi sang mẫu mới, bạn có thể làm thủ tục đổi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn. Lý do bạn có thể muốn đổi sang mẫu mới:

  • Mẫu mới có bố cục và nội dung được cập nhật, dễ nhìn và dễ sử dụng hơn.
  • Mẫu mới có mã QR code để tra cứu thông tin trực tuyến, giúp bạn kiểm tra tính hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng.

4.2. Giấy chứng nhận kết hôn có mấy bản?

Trả lời: Nếu đủ điều kiện và hồ sơ hợp lệ để đăng ký kết hôn thì theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nam nữ sẽ được cấp 02 bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Trong đó, nam sẽ được cấp 01 bản chính và nữ sẽ được cấp 01 bản chính.

4.3. Giấy chứng nhận kết hôn sai thông tin cần làm gì?

Trả lời: Theo quy định của Nghị định 123/2015 và hướng dẫn của Thông tư 04/2020, khi thông tin trên giấy chứng nhận kết hôn bị sai do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký kết hôn thì sẽ được cải chính. Tuy nhiên, chỉ cải chính thông tin sai sót mà không cải chính nội dung trên giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp hợp lệ để hợp thức hóa các giấy tờ, tài liệu liên quan khác.

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất 2024 của ACC dành cho bạn đọc. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo