Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Quá trình thừa kế đất đai tại Việt Nam đòi hỏi sự tuân thủ đối với một loạt các thủ tục pháp lý. Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai bắt đầu tại văn phòng công chứng, đồng thời yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất tại Uỷ Ban Nhân Dân. Đối với người thừa kế, việc xử lý hồ sơ và tuân thủ quy định là chìa khóa để bảo vệ quyền lợi và tránh tranh chấp. Tiếp theo, điều kiện và quy định pháp lý cũng đặt ra những yêu cầu cụ thể về quyền sử dụng đất và tính pháp lý, giúp đảm bảo quyền lợi của người thừa kế. Cùng tìm hiểu chi tiết về thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai để đảm bảo tính pháp lý và thuận tiện trong quá trình thừa kế.

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Quá trình khai nhận di sản và đăng ký quyền sử dụng đất là một bước quan trọng trong việc thừa kế tài sản tại Việt Nam. Để đảm bảo tính pháp lý, người thừa kế cần thực hiện các bước chi tiết như sau: 

Bước 1: Thực Hiện Thủ Tục Khai Nhận Di Sản tại Văn Phòng Công Chứng

Đầu tiên, người thừa kế cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và công chứng tại văn phòng công chứng. Hồ sơ này bao gồm:

  • Bản sao công chứng sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế.
  • Bản sao công chứng CMND/hộ chiếu và hộ khẩu của cả người để lại di sản và người thừa kế di sản.
  • Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (nếu có) trong trường hợp giao dịch được thực hiện thông qua người đại diện.
  • Bản sao công chứng giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • Bản sao công chứng di chúc nếu có.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người để lại di sản (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp).

Sau khi xác minh hồ sơ, người thừa kế sẽ ký kết văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản tại văn phòng công chứng.

Bước 2: Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất tại Uỷ Ban Nhân Dân

Hoàn thành bước 1, người thừa kế tiếp tục đăng ký quyền sử dụng đất. Quy trình này bao gồm:

  1. Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện hoặc tỉnh: Người thừa kế (cá nhân) hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện (đối với cá nhân) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức).
  2. Thực hiện thủ tục khai nhận di sản hoặc nhận chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản: Nếu người thừa kế không có di chúc hoặc bản án, họ cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc nhận chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại văn phòng công chứng. Trong trường hợp có tranh chấp, tranh chấp phải được giải quyết trước khi tiến hành đăng ký.
  3. Nộp thuế và biên lai trước bạ: Nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế và nộp biên lai thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Hồ Sơ Đăng Ký Thừa Kế Quyền Sử Dụng Đất và Quyền Sở Hữu Nhà Ở

Cuối cùng, để hoàn tất quá trình, người thừa kế cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
  • Các giấy tờ liên quan đến thừa kế như di chúc, văn bản khai nhận di sản thừa kế (có công chứng của nhà nước).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của người để lại di sản.
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của người thừa kế và của người đã qua đời để làm cơ sở miễn nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân).
  • Bản sao công chứng giấy chứng tử.
  • Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.

Tuân thủ đúng quy định và chính xác trong thực hiện thủ tục giúp đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp, bảo vệ quyền lợi của người thừa kế.

Điều kiện chuyển quyền thừa kế đất đai

Điều kiện chuyển quyền thừa kế đất đai

Điều kiện chuyển quyền thừa kế đất đai

1. Quy định về quyền của người sử dụng đất

  • Chuyển nhượng, thừa kế, và tặng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất có quyền khi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trừ những trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
  • Cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất: được quyền thực hiện khi đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, các hành vi này chỉ được thực hiện sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Nếu nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải hoàn tất nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền nói trên.
  • Nhận thừa kế quyền sử dụng đất khi là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nếu tất cả người nhận thừa kế không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam thì không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, họ có thể chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất thừa kế.
  • Thủ tục nếu chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế: người nhận thừa kế hoặc người đại diện phải nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

2. Quy định về tính pháp lý

  • Quyền thực hiện các hành vi liên quan đến quyền sử dụng đất chỉ được áp dụng khi đất không có tranh chấp, không có tranh cãi hoặc tranh tụng về quyền sử dụng đất.
  • Nếu quyền sử dụng đất bị kê biên để đảm bảo thi hành án, người sử dụng đất không được thực hiện các hành vi liên quan đến quyền sử dụng đất cho đến khi tình hình kê biên được giải quyết.
  • Quyền thực hiện các hành vi liên quan đến quyền sử dụng đất chỉ áp dụng khi đang trong thời hạn sử dụng đất, đã được cấp phép và chưa hết hạn. 

Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý một số trường hợp không được chuyển quyền thừa kế đất đai và thừa kế đất đai có điều kiện đối với hộ gia đình đang sử dụng đất đặc biệt được quy định tại Điều 191 và 192 Luật đất đai 2014.

Câu hỏi thường gặp

1. Thủ tục sang tên có cần phải có chữ ký của tất cả người con hay chỉ cần chữ ký của những người trong hộ khẩu?

Chỉ cần chữ ký của những người có tên trong hộ khẩu là đủ. Người thừa kế cần phải ký tên trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, và sau đó, văn bản này sẽ được công chứng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản.

2. Chi phí khi chuyển quyền thừa kế đất là bao nhiêu?

  • Thuế thu nhập cá nhân
  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận
  • Phí thẩm định hồ sơ

3. Thời hiệu thừa kế đất đai là khi nào?

Thời hiệu thừa kế đất đai là 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế, theo quy định của Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015. Nếu trong khoảng thời gian này không có yêu cầu chia di sản, di sản đó sẽ thuộc quyền sở hữu của người thừa kế đang quản lý.

4. Làm sao để xác định di sản thừa kế là nhà đất?

Di sản thừa kế liên quan đến nhà đất được xác định theo Điều 612 Bộ Luật Dân sự 2015. Theo đó, di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Phần tài sản chung chủ yếu bao gồm những trường hợp như nhà đất là tài sản chung của vợ chồng, là tài sản chung của hộ gia đình sử dụng đất, hoặc là tài sản chung của những người không phải là thành viên trong hộ gia đình hoặc vợ chồng, nhưng cùng nhau góp tiền nhận chuyển nhượng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (889 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo