Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là gì?
Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là gì?
Thu nhập chịu thuế tiếng Anh là taxable income hoặc Assessable income.
Đây là khái niệm quan trọng trong hệ thống thuế tiếng Anh. Taxable income là phần thu nhập được sử dụng để tính toán số thuế mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho Chính phủ trong một năm tài chính.
Đơn giản, thu nhập chịu thuế là số thu nhập sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí hợp lý, theo quy định của luật thuế thu nhập. Điều này bao gồm các khoản chi phí như thuế giảm trừ, chi phí kinh doanh, và các khoản khác được quy định bởi luật thuế.
Cơ quan thuế sẽ dựa vào số thu nhập chịu thuế để tính toán số thuế, thay vì dựa vào tổng thu nhập. Điều này giúp xác định mức thuế cụ thể dựa trên khả năng thanh toán của người đóng thuế, đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình thu thuế.
Ví dụ tiếng Anh của "thu nhập chịu thuế"
Ví dụ 1. "Individuals are required to report their taxable income to the tax authorities every year."
- "Mỗi cá nhân đều phải báo cáo thu nhập chịu thuế của họ đến cơ quan thuế hàng năm."
Ví dụ 2: "Assessable income includes not only salary but also other sources of earnings such as rental income and dividends."
- "Thu nhập chịu thuế không chỉ bao gồm lương mà còn bao gồm các nguồn thu khác như thu nhập từ cho thuê và cổ tức."
Cách xác định thu nhập chịu thuế
Assessable income, hay thu nhập tính thuế, đại diện cho tổng thu nhập của cá nhân mà họ phải chịu thuế. Trong phạm vi này, thu nhập tính thuế bao gồm tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, cùng với các khoản phụ cấp, trợ cấp, thù lao, thưởng, và các khoản khác từ hoạt động kinh doanh. Tính đến đây, thu nhập sẽ trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản giảm trừ theo quy định.
Ví dụ, trong ngữ cảnh thu nhập cá nhân chịu thuế, thu nhập từ kinh doanh chỉ bao gồm các khoản như thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở mọi lĩnh vực.
Để xác định thu nhập tính thuế, quy trình bao gồm các bước cụ thể:
-
Xác Định Khoảng Thời Gian Khai Thuế: Đặt ra thời điểm cụ thể cho việc tính toán thuế.
-
Xác Định Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế: Liệt kê và xác định các khoản thu nhập chịu thuế trong khoảng thời gian đó.
-
Xác Định Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế Được Miễn, Giảm: Xác định các khoản được miễn, giảm khi tính toán thuế.
-
Xác Định Thu Nhập Tính Thuế Theo Công Thức: Áp dụng công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản miễn, giảm trong thu nhập chịu thuế.
Thông qua quá trình này, người đóng thuế có thể xác định mức thu nhập chịu thuế và áp dụng các quy tắc, quy định pháp luật liên quan để tính toán số thuế phải nộp
Nội dung bài viết:
Bình luận