Quy định về thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Trong hệ thống pháp luật, quyền thừa kế di sản đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định và quyền lợi. Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế không chỉ là quá trình phức tạp về văn bản pháp luật mà còn là thách thức về sự công bằng và linh hoạt. Bài viết này sẽ khám phá các khía cạnh quan trọng của quy định, từ quyền lập di chúc đến thủ tục pháp lý, đặt ra câu hỏi về tính đa dạng và minh bạch trong quá trình này.

Quy định về thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

1. Quyền thừa kế di sản thừa kế

1.1 Di sản là gì?

Căn cứ theo Điều 612 Bộ luật dân sự 2015 quy định di sản bao gồm:

  • Tài sản riêng của người chết;
  • Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

1.2 Quyền thừa kế di sản thừa kế

Theo Điều 609 Bộ luật dân sự 2015 quy định cá nhân có quyền:

  • Lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; 
  • Để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; 
  • Hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

2. Quy định về thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Quy định về thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Quy định về thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

2.1 Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo di chúc

Phân chia di sản theo ý chí người để lại di chúc

Theo Điều 659 Bộ luật dân sự 2015, quy định rõ việc phân chia di sản theo di chúc dựa trên ý chí của người để lại di chúc. Nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế, di sản thừa kế sẽ được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Phân chia theo hiện vật và bồi thường thiệt hại

Trong trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật, người thừa kế sẽ nhận hiện vật kèm theo hoa lợi và lợi tức thu được từ hiện vật đó. Nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác, người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Phân chia theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản

Trong trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản, tỷ lệ này sẽ được tính trên giá trị khối di sản còn lại vào thời điểm phân chia di sản.

Những người cùng hưởng di chúc, nhưng di chúc không xác định rõ phần của từng người, có thể tự do chia đều hoặc thỏa thuận với nhau về việc phân chia di sản thừa kế. Điều này mở ra khả năng linh hoạt và thỏa thuận giữa các thừa kế để đáp ứng mong muốn và sự công bằng trong việc chia di sản theo di chúc.

2.2 Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo pháp luật

Theo Điều 660 Bộ luật dân sự 2015, quy định về phân chia di sản theo pháp luật được xác định như sau:

  • Khi thừa kế có người cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra, phải dành một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng.

    • Nếu người thừa kế đó sống khi sinh ra, sẽ được hưởng;
    • Nếu chết trước khi sinh ra, phần đó sẽ thuộc về những người thừa kế khác.
  • Người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật.

    • Nếu không thể chia đều bằng hiện vật, có thể định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận;
    • Nếu không thỏa thuận được, hiện vật sẽ được bán để chia.

Do đó, trong trường hợp phân chia thừa kế theo pháp luật, người cùng hàng thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và người nhận hiện vật.

2.3 Hình thức thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Theo Điều 656 Bộ luật dân sự 2015, mọi thỏa thuận của người thừa kế đều phải được lập dưới hình thức văn bản. Quy định này bao gồm cả việc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

3. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Khi một người mất và để lại di sản, quá trình phân chia di sản thừa kế, đặc biệt là bất động sản, đôi khi trở nên phức tạp. Trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) đứng tên của người để lại di sản trên đó, người làm biên bản thỏa thuận sẽ là những người thừa kế còn sống những người thuộc trường hợp thừa kế thế vị.

3.1. Bước 1: Thủ tục Làm Biên bản Thỏa thuận

Khi thực hiện thủ tục làm biên bản, các người liên quan cần chuẩn bị một số tài liệu quan trọng, bao gồm các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người đã qua đời (khai sinh, hộ khẩu), giấy khai tử của bà và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Quy trình này khá đơn giản. Văn phòng công chứng kiểm tra tính chính xác của thông tin. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đơn vị công chứng có thể tư vấn, với chi phí dịch vụ thu phí khi công chứng.

3.2. Bước 2: Đăng ký Biến động Quyền Sử Dụng Đất (Đối với Di sản thừa kế là bất động sản)

Sau khi hoàn tất biên bản thỏa thuận, những người được chia sẽ mang theo biên bản này đến văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện thủ tục đăng ký biến động QSDĐ theo quy định. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và sửa đổi của Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định rõ hồ sơ địa chính và các văn bản cần thiết.

Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:

Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

...

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Hồ sơ Nộp Đăng ký Biến động

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Hợp đồng, văn bản về chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc GCNQSDĐ.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.

Trong trường hợp người thừa kế là người duy nhất, họ cần có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

Khi chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất cần phải cung cấp văn bản chấp thuận cho các giao dịch này.

4. Quyền từ chối nhận di sản thừa kế

Trong quá trình thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, việc một người từ chối nhận di sản thừa kế cũng sẽ ảnh hưởng đến phần di sản thừa kế mà những người đồng thừa kế khác được nhận. Vì vậy, trước khi thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, cần cân nhắc đến những trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế.

Theo Điều 620 của Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản với một số điều kiện cụ thể:

Điều 620. Từ chối nhận di sản

1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ khi việc từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người khác.

Việc từ chối nhận di sản phải được thực hiện qua văn bản và gửi đến người quản lý di sản, các thừa kế khác, và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.

Thủ tục từ chối nhận di sản phải được thực hiện trước thời điểm thỏa thuận chia di sản.

5. Những điều cần lưu ý khi thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai

Tại khoản 1 và khoản 2 của Điều 57 Luật công chứng năm 2014, đã quy định rõ: Những người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật, nhưng không xác định được phần tài sản thừa kế của mỗi người, đều được quyền đòi hỏi việc lập văn bản công chứng thỏa thuận về phân chia di sản.

  • Đối với những người thuộc trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc, bạn cần có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của người để lại di sản đó.
  • Đối với những trường hợp thừa kế đất đai theo quy định pháp luật, bạn cần có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản đất đai và người thừa hưởng di sản đó theo đúng quy định của luật đất đai hiện hành.

6. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1. Hiện nay, việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được quy định như thế nào? 

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo Điều 57 Luật Công chứng 2014 cho phép những người thừa kế theo pháp luật hoặc di chúc yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trong hồ sơ yêu cầu công chứng, cần có giấy tờ như chứng minh quyền sử dụng đất, chứng minh quyền sở hữu tài sản, và giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản.

Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra và từ chối yêu cầu nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tính đúng đắn pháp luật.

Văn bản thỏa thuận đã được công chứng là cơ sở để cơ quan nhà nước đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Câu hỏi 2. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản thừa kế là gì?

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, trừ khi từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người khác. Quy trình bao gồm việc lập văn bản từ chối và gửi cho người quản lý di sản, các thừa kế khác, và người phân chia di sản trước thời điểm phân chia.

Câu hỏi 3. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được quy định như thế nào?

Thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai đòi hỏi một hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ như phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo văn bản thỏa thuận, bản sao giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, chứng minh quan hệ thừa kế, di chúc (nếu có), và các giấy tờ khác liên quan. Hồ sơ này sau đó được kiểm tra bởi công chứng viên để đảm bảo đầy đủ và tuân theo quy định pháp luật.

Sau khi hồ sơ được kiểm tra, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại địa phương trước đây của người để lại di sản. Nếu không có nơi thường trú, niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn hoặc tại địa phương có bất động sản của người đó. Sau 15 ngày niêm yết và không có khiếu nại, cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo Luật Công chứng 2014.

Câu hỏi 4. Những điều cần lưu ý khi thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai

Khi thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai, cần lưu ý theo Điều 57 Luật công chứng năm 2014. Thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật mà không có phân định tài sản, người thừa kế có quyền yêu cầu văn bản công chứng thỏa thuận.

  • Cần giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của người để lại (đối với người thừa kế theo luật thừa kế đất đai có di chúc).
  • Cần giấy tờ chứng minh quan hệ và tuân thủ quy định luật đất đai (đối với thừa kế đất đai theo pháp luật).

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1052 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo