Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ quan trọng, được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: đăng ký kết hôn, làm thủ tục hành chính,... Việc xác định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là điều cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của loại giấy tờ này. Bài viết dưới đây ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin liên quan đến thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Trường hợp nào cần xin giấy xác nhận độc thân?

Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ quan trọng được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt là trong các thủ tục hành chính liên quan đến hôn nhân và gia đình. Theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, một số trường hợp cần xin giấy xác nhận độc thân như sau:

Đăng ký kết hôn: Đây là trường hợp phổ biến nhất cần xin giấy xác nhận độc thân. Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, nam, nữ đều phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy xác nhận độc thân) để chứng minh mình chưa từng kết hôn hoặc đã ly hôn, hủy hôn hợp pháp.

Xin cấp visa du học, xuất khẩu lao động: Một số quốc gia yêu cầu người xin visa du học, xuất khẩu lao động phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh tình trạng hôn nhân của họ.

Xin cấp Giấy phép kinh doanh: Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch, cá nhân muốn kinh doanh dịch vụ du lịch phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Mua bán đất đai: Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, khi mua bán đất đai, người mua và người bán đều phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh tình trạng hôn nhân của họ.

Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân 

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể như sau: 

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

  1. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”

Như vậy, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú, tạm trú của công dân Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài thực hiện.

3. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Nộp hồ sơ:

  • Người có yêu cầu nộp hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
  • Hồ sơ bao gồm:
  • Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú (bản gốc và bản sao).
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản gốc và bản sao).
  • Giấy tờ chứng minh đã ly hôn, hủy hôn (nếu có).

Xét duyệt hồ sơ:

  • Công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết theo quy định.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Nhận kết quả: 

Người có yêu cầu đến nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi hết thời hạn quy định (03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).

4. Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:

  • Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định)
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú (bản gốc và bản sao)
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản gốc và bản sao)
  • Giấy tờ chứng minh đã ly hôn, hủy hôn (nếu có)

 Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP có nêu:

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.”

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Giấy xác nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Thời gian hoàn tất thủ tục cấp giấy xác nhận độc thân là bao lâu?

Thời gian hoàn tất thủ tục cấp giấy xác nhận độc thân (hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) theo quy định hiện hành là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo