Tài khoản 441 – Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò chủ chốt trong việc quản lý nguồn vốn được sử dụng cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng. Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ và áp dụng đúng quy định, Công ty Luật ACC xin giới thiệu bài viết “Hướng dẫn tài khoản 441 – Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản” với mục tiêu mang đến cái nhìn toàn diện về cách thức hạch toán và quản lý tài khoản này.

Hướng dẫn tài khoản 441- Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 - Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 - Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 75 của Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm các nội dung chính sau:
Chức năng của tài khoản 441: Tài khoản này được dùng để phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động (tăng, giảm) của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể được hình thành từ nguồn ngân sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp cho doanh nghiệp.
Mục đích sử dụng vốn: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được sử dụng cho các hoạt động như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, hoặc mua sắm tài sản cố định nhằm phục vụ cho việc đổi mới công nghệ. Hoạt động này phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản.
Quyết toán vốn đầu tư: Sau khi hoàn thành việc xây dựng hoặc mua sắm tài sản cố định và đưa vào sử dụng, kế toán phải thực hiện các thủ tục quyết toán vốn đầu tư đối với từng công trình hoặc hạng mục công trình. Khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
>>> Xem thêm về Bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 200 qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 441 được quy định như sau:
Bên Nợ: Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản giảm do:
- Xây dựng mới và mua sắm tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư đã được duyệt.
- Nộp lại số vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà nước.
Bên Có: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tăng do:
- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản do được tài trợ, viện trợ.
- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.
Số dư bên Có: Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác xây dựng cơ bản chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.
>>> Xem thêm về Tài khoản và cách ghi sổ kép ở doanh nghiệp qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
3. Hướng dẫn tài khoản 441 – Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản
Dựa theo quy định tại Khoản 3, Điều 75 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, dưới đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 441 (Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản), cùng với ví dụ minh họa để dễ hình dung:
Nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng:
Kế toán: Khi doanh nghiệp nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản dưới dạng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, ghi:
- Nợ TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
- Có TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Ví dụ: Công ty A nhận được 1 tỷ đồng tiền mặt để đầu tư xây dựng, ghi:
- Nợ TK 111: 1 tỷ đồng
- Có TK 441: 1 tỷ đồng
Nhận vốn đầu tư do Ngân sách cấp theo dự toán:
Kế toán: Khi doanh nghiệp nhận vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, cần ghi vào phần thuyết minh báo cáo tài chính. Khi rút dự toán chi phí để thực hiện các hạng mục, ghi:
- Nợ các TK: 111 (Tiền mặt), 152 (Vật tư), 153 (Công cụ), 331 (Phải trả người bán), 133 (Thuế GTGT được khấu trừ), 241 (Xây dựng cơ bản dở dang)
- Có TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Ví dụ: Công ty B rút dự toán 500 triệu để mua vật tư cho dự án, ghi:
- Nợ TK 152: 500 triệu đồng
- Có TK 441: 500 triệu đồng
Tạm ứng vốn đầu tư từ Kho bạc khi chưa có dự toán chi:
Kế toán: Khi doanh nghiệp tạm ứng vốn từ Kho bạc trước khi có dự toán chi, ghi:
- Nợ TK 111, 112 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng)
- Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác)
Ví dụ: Công ty C nhận tạm ứng 300 triệu đồng từ Kho bạc, ghi:
- Nợ TK 112: 300 triệu đồng
- Có TK 338: 300 triệu đồng
Hoàn trả vốn tạm ứng cho Kho bạc khi có dự toán chi
Kế toán: Khi hoàn trả vốn đã tạm ứng cho Kho bạc, ghi:
- Nợ TK 338 (Phải trả, phải nộp khác)
- Có TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Ví dụ: Công ty C hoàn trả 300 triệu tạm ứng khi có dự toán chi, ghi:
- Nợ TK 338: 300 triệu đồng
- Có TK 441: 300 triệu đồng
Nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay:
Kế toán: Khi doanh nghiệp nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay, ghi:
- Nợ các TK: 336 (Phải trả nội bộ), 338 (Phải trả, phải nộp khác), 341 (Vay dài hạn)
- Có TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Ví dụ: Công ty D nhận 500 triệu đồng vốn đầu tư để trả nợ vay dài hạn, ghi:
- Nợ TK 341: 500 triệu đồng
- Có TK 441: 500 triệu đồng
Bổ sung vốn từ quỹ đầu tư phát triển:
Kế toán: Khi doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển, ghi:
- Nợ TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển)
- Có TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Ví dụ: Công ty E bổ sung 200 triệu đồng vốn đầu tư từ quỹ phát triển, ghi:
- Nợ TK 414: 200 triệu đồng
- Có TK 441: 200 triệu đồng
Hoàn thành công tác xây dựng và mua sắm tài sản cố định:
Kế toán: Khi công tác xây dựng hoàn thành và tài sản cố định được đưa vào sử dụng, ghi:
- Nợ các TK: 211 (Tài sản cố định hữu hình), 213 (Tài sản cố định vô hình)
- Có TK 241 (Xây dựng cơ bản dở dang)
Ví dụ: Công ty F hoàn thành dự án xây dựng nhà máy và đưa tài sản cố định vào sử dụng, tổng trị giá 5 tỷ đồng, ghi:
- Nợ TK 211: 5 tỷ đồng
- Có TK 241: 5 tỷ đồng
Trả lại vốn đầu tư cho Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên:
Kế toán: Khi doanh nghiệp trả lại vốn đầu tư cho Ngân sách Nhà nước, ghi:
- Nợ TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
- Có TK 111, 112 (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng)
Ví dụ: Công ty G trả lại 1 tỷ đồng vốn đầu tư cho Ngân sách Nhà nước, ghi:
- Nợ TK 441: 1 tỷ đồng
- Có TK 112: 1 tỷ đồng
Bổ sung vốn điều lệ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Kế toán: Khi nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được chuyển thành vốn điều lệ, ghi:
- Nợ TK 441 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
- Có TK 4111 (Vốn góp của chủ sở hữu)
Ví dụ: Công ty H chuyển 2 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư sang vốn điều lệ, ghi:
- Nợ TK 441: 2 tỷ đồng
- Có TK 4111: 2 tỷ đồng
4. Câu hỏi thường gặp
Khi nào số dư của Tài khoản 441 sẽ được ghi nhận bên Có?
Số dư bên Có của Tài khoản 441 thể hiện số vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có của doanh nghiệp, bao gồm các khoản chưa sử dụng, hoặc đã sử dụng nhưng công tác xây dựng cơ bản chưa hoàn thành, hoặc đã hoàn thành nhưng chưa quyết toán.
Doanh nghiệp cần làm gì khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành và tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng?
Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành và tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải:
- Ghi tăng giá trị tài sản cố định vào bên Nợ của TK 211 (Tài sản cố định hữu hình) và TK 213 (Tài sản cố định vô hình).
- Ghi giảm giá trị của công trình xây dựng cơ bản dở dang vào bên Có của TK 241 (Xây dựng cơ bản dở dang).
Làm thế nào để theo dõi các khoản dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa được sử dụng?
Các khoản dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản chưa được sử dụng cần được doanh nghiệp theo dõi trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính để minh bạch thông tin về các nguồn vốn được cấp.
Việc nắm vững các quy định về Tài khoản 441 – Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả nguồn vốn đầu tư mà còn tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Công ty Luật ACC hy vọng rằng thông qua bài viết này, quý doanh nghiệp đã có thêm kiến thức cần thiết để áp dụng đúng và hiệu quả tài khoản 441 trong thực tiễn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận