Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng quyền lợi như thế nào?  

Vấn đề về nghỉ hưu, hưu trí luôn là những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong xã hội ngày nay. Bởi lẽ, nghỉ hưu là một chính sách an sinh xã hội của nhà nước đối với công dân, mà những công dân này là những người đã dùng cả đời để làm việc, cống hiến cho đất nước. Việc pháp luật quy định về vấn đề nghỉ hưu có thể nói lên sự phát triển của đất nước đó. Mặt khác, trong một số trường hợp đặc biệt sẽ có những tình huống nghỉ hưu trước tuổi. Do đó, bài viết này sẽ trình bày về vấn đề nghỉ hưu trước tuổi được hưởng quyền lợi như thế nào?

Nghỉ Hưu 7

Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng quyền lợi như thế nào? 

1. Nghỉ hưu là gì? Tuổi nghỉ hưu là gì?

Pháp luật hiện hành không định nghĩa nghỉ hưu là gì, tuy nhiên hiểu theo một cách đơn giản nhất thì nghỉ hưu là việc người lao động khi đến độ tuổi luật định thì sẽ chấm dứt công việc đang làm của mình, chấm dứt hợp đồng lao động để nghỉ ngơi khi về già. 

Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi luật định mà khi đạt tới độ tuổi đó người lao động có đủ điều kiện và căn cứ pháp luật để thực hiện việc nghỉ hưu, đồng thời được nhận các khoản trợ cấp hưu trí. 

Hiện nay, trong từng giai đoạn phát triển của xã hội mà pháp luật sẽ đề ra những tuổi nghỉ hưu khác nhau. Giữa nam và nữ cũng sẽ khác nhau về độ tuổi nghỉ hưu do sự khác nhau về bản chất sinh học, thể chất cũng như sức khỏe giữa nam và nữ. 

2. Nghỉ hưu trước tuổi là gì?

Nghỉ hưu trước tuổi là việc người lao động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định thì được thực hiện việc nghỉ hưu trước độ tuổi nghỉ hưu. Hiện nay, có nhiều trường hợp được xem xét nghỉ hưu trước tuổi khi đáp ứng đủ các điều kiện luật định.

3. Nghỉ hưu trước tuổi và quyền lợi được hưởng  

3.1 Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi

Thứ nhất, người lao động phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên. 

Thứ hai, điều kiện luật định: Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 

Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1 tháng 1 năm 2021.

+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

+ Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng  có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1 tháng 1 năm 2021: từ đủ 15 năm trở lên.

Thứ ba, quy định về độ tuổi tối thiểu được nghỉ hưu sớm: Căn cứ vào Khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020 thì độ tuổi tối thiểu có thể nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện lao động bình thường như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng
2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
    2029 53 tuổi
    2030 53 tuổi 4 tháng
    2031 53 tuổi 8 tháng
    2032 54 tuổi
    2033 54 tuổi 4 tháng
    2034 54 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi

3.2 Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng quyền lợi như thế nào? 

Nghỉ hưu trước tuổi nếu thuộc các trường hợp luật định đủ điều kiện hưởng lương hưu thì người lao đồng sẽ được hưởng lương hưu theo định mức mà luật quy định. 

Theo đó, mức lương hưu hằng tháng của người nghỉ hưu trước tuổi được tính như sau: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

+  Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

+  Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

+  Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động được tính như quy định nêu trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Ví dụ: Một người nam lao động 61 tuổi nghỉ hưu vào năm 2021, đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội 28 năm và nghỉ hưu trước tuổi 5 năm do có 20 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thì mức lương hưu được tính như sau:

+ 19 năm đầu: được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương hàng tháng. 

+ 9 năm sau đó: 9x2% = 18%. 

Tổng cộng là 63%. Tuy nhiên nữ lao động này nghỉ hưu trước tuổi 5 năm do mất sức lao động nên bị giảm 2% mỗi năm nghỉ sớm: 63% - 2%x5 = 53%.

Do đó, mức lương hưu hàng năm của nam lao động này được hưởng là 53% mức bình quân tiền lương trung bình hàng tháng và cứ mỗi năm tăng thêm 2% cho đến mức tối đa là 75% (năm 2022: 53%, năm 2023: 55%, năm 2024: 57%,.... cho đến mức tối đa là 75%). 

Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề nghỉ hưu trước tuổi được hưởng quyền lợi như thế nào mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo