Thủ tục, quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2023

Bạn đang trong thời gian tìm việc làm mới và đang tìm hiểu làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Bạn không biết điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2023 như thế nào? Liệu quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp có khắt khe hay không? Cùng Luật ACC tìm hiểu cụ thể hơn trong nội dung bài viết dưới đây về luật bảo hiểm thất nghiệp 2023 để được tư vấn bảo hiểm thất nghiệp cụ thể và chi tiết nhất nhé.

Thủ Tục, Quy định Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp

1. Đối tượng hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Một trong những vấn đề rất quan trọng mà chúng ta cần lưu ý đầu tiên đó là quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp cần phải đáp ứng những điều kiện nào.

Trước hết người lao động phải đang đóng bảo hiểm thất nghiệp; và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật việc làm 2013 như sau:

Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng lao động. Trừ các trường hợp sau:

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.

Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

>>>>>>>Nếu các bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán hãy đọc bài viết và liên hệ với chúng tôi: Dịch vụ kiểm toán trọn gói, chuyên nghiệp (Cập nhật 2023)

2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Trong quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp nêu rõ các điều kiện để một cá nhân được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:

Thứ nhất, thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp như đã nêu ở trên.

Thứ hai, Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp

Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động; hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này.

Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này.

Thứ ba, Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Thứ tư, Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Trừ các trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng; các cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

Căn cứ theo quy định trên, nếu đáp ứng được đủ các điều kiện đã đưa ra; thì người lao động hoàn toàn có thể làm hồ sơ để nhận bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc làm. 

3. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục để hưởng bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đến Trung tâm Giới thiệu việc làm

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hay hợp đồng làm việc thì người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Vậy hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Trong đó, hồ sơ để nhận bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định 38/2015 sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

+ Xác nhận của người sử dụng lao động có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động (giấy tờ mới);

+ Xác nhận của cơ quan Nhà nước về việc doanh nghiệp/hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã (giấy tờ mới);

+ Xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động (giấy tờ mới - loại giấy này do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp).

Lưu ý:

Với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 - 12 tháng thì giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, TTGTVL ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động (NLĐ).

Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp.

Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.

Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.

Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ

Hàng tháng NLĐ phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).

Người lao động thực hiện đủ 4 bước trên để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp. Nếu còn thắc mắc hay gặp khó khăn trong việc làm bảo hiểm thất nghiệp thì hãy liên hệ trực tiếp với Cổng giao dịch Bảo hiểm xã hội điện tử eBH để được tư vấn và giải đáp.

4. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Mức hưởng bảo hiểm that nghiệp 2021 nói chung và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định.

5. Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

6. Đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp quy định bạn có thể đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi bạn cư trú.

Dịch vụ tư vấn thủ tục, quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Luật ACC

Dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2021 của công ty Luật ACC sẽ giúp bạn xác định rõ được các vấn đề liên quan được pháp luật quy định để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích của người lao động. Đồng thời được giải thích chi tiết mọi vấn đề liên quan đến việc thực hiện, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Khách hàng chỉ phải cung cấp giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ khẩu, hợp đồng, tình trạng tìm kiếm việc làm….và chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại tư vấn Dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo số 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

7. Một số thắc mắc khách hàng khi tư vấn thủ tục, quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Luật ACC

Khi tìm hiểu các quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp bạn đọc thường có một số thắc mắc sau:

Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?

Theo quy định tại Điều 45 Luật Việc làm năm 2013 th thời gian đóng bảo hiểm để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Như vậy, theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động được phép cộng dồn bảo hiểm thất nghiệp.

Nghỉ việc quá 3 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

Theo quy định về điều kiện được hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì  thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nghỉ việc theo quyết định nghỉ việc. Người lao động quá thời hạn nộp hồ sơ theo quy định pháp luật, tức là không đạt điều kiện về thời hạn làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp thì sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy nếu như bạn nghỉ việc quá 3 tháng mà không nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thì cũng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp có được bảo lưu không?

Theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì thời gian tham giả bảo hiểm chưa hưởng sẽ được bảo lưu và nó sẽ tự động cộng dồn cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo.

hưởng bảo hiểm thất nghiệp có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc một trong những đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) theo điểm d khoản 2 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014. Mặt khác căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Việc làm 2013 thì người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp vẫn được hưởng bảo hiểm y tế bình thường.

hưởng bảo hiểm thất nghiệp có được hưởng thai sản?

Đây là hai chế độ hoàn toàn khác nhau và tách biệt, do đó chỉ cần người lao động đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp và thai sản thì vẫn được hưởng như bình thường.

hưởng bảo hiểm thất nghiệp có ảnh hưởng đến lương hưu không?

quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp được phân tích ở trên. Còn quy định về hưởng lương lưu được quy định cụ thể tại Luật Bảo hiểm xã hội. Theo đó, mức lương hưu sau này không phụ thuộc vào việc đã hưởng trợ cấp thất nghiệp hay chưa. Tuy nhiên trong trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, khi bạn đủ tuổi hưởng lương hưu thì sẽ ngừng trợ cấp thất nghiệp để hưởng lương hưu.

được hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu lần?

Điều 45, Luật Việc làm 2013 quy định chi tiết về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động như sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.

Như vậy, theo quy định hiện hành của Pháp luật về bảo hiểm thì người lao động không bị giới hạn số lần hưởng BHTN. Điều này có nghĩa là nếu người lao động đã hưởng trợ cấp BHTN trước đó thì bạn vẫn sẽ được hưởng BHTN lần tiếp theo nếu bạn đã đủ điều kiện hưởng trợ cấp BHTN theo quy định như trên. Tuy nhiên, thời gian người lao động đóng BHTN được tính cho lần hưởng trợ cấp BHTN tiếp theo sẽ không tính những năm người lao động đã hưởng BHTN trước đó mà sẽ tính lại từ đầu.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Nếu có thắc mắc gì về tư vấn quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay những vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi như sau:

Liên hệ ACC để được cung cấp dịch vụ tư vấn ở đâu?

Văn phòng:

  • Tp Hồ Chí Minh: ACC Building, Tầng 8, 520-526 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  • Hà Nội: Tầng 11, Số 9 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Bình Dương: 30/10 Hoàng Hoa Thám, Phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
  • Cần Thơ: 205 Võ Văn Kiệt, An Hoà, Bình Thủy, Cần Thơ
  • Đà Nẵng: Tầng 3, Số 5 Cao Thắng, Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Đồng Nai: 42/8 Đặng Đức Thuật, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
  • Website: https://accgroup.vn/

✅ Thủ tục: ⭕ Đăng Ký Thương Nhân
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (611 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo