Phí luật sư chia thừa kế

Trong thế giới pháp lý đầy phức tạp, phí luật sư chia thừa kế trở thành một phần không thể thiếu để bảo vệ quyền lợi và tài sản. Bài viết này sẽ đi sâu vào chi phí thuê luật sư hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng, và cách tính phí trong vụ án chia thừa kế. Nắm vững thông tin này giúp bạn hiểu rõ và đưa ra quyết định thông minh khi đối mặt với những thách thức pháp lý.

Phí luật sư chia thừa kế

Phí luật sư chia thừa kế

1. Thuê luật sư khi nào?

Luật sư không chỉ là những chuyên gia về pháp lý mà còn là người đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi cá nhân trước những vấn đề pháp luật phức tạp.

Trong bối cảnh kinh tế phát triển, việc tìm kiếm luật sư trở nên dễ dàng hơn, và do đó nhu cầu thuê luật sư để đảm bảo quyền lợi của mình cũng ngày càng tăng. Việc này không chỉ là sự lựa chọn thông minh mà còn là một đầu tư hợp lý. 

Chi phí thuê luật sư để tư vấn và hỗ trợ pháp lý thường không lớn so với những hậu quả mà có thể xảy ra nếu không có sự bảo vệ pháp lý từ chuyên gia.

  • Thuê luật sư từ trước, khi chỉ có dấu hiệu của vấn đề pháp lý, giúp ngăn chặn và giải quyết vấn đề trước khi nó trở nên quá phức tạp và tốn kém.

  • Việc thuê luật sư sau khi xảy ra vấn đề thường gây ra chi phí tranh tụng cao và tốn nhiều thời gian công sức, trong khi việc tư vấn trước có thể giúp tránh được những rủi ro này.

Những trường hợp thường thuê luật sư:

  • Tìm luật sư tư vấn những vấn đề liên quan đến tranh chấp đất đai, tài sản hoặc quyền nuôi con, thừa kế... thì nên thuê luật sư nếu cảm thấy vụ việc đi vào hướng bất lợi cho chính mình. 
     
  • Thuê luật sư khi cần người đại diện đàm phán
     
  • Thuê luật sư khi thực hiện các giao dịch liên quan tài sản như là mua bán nhà, mua bán đất...
     
  • Thuê luật sư trong các vụ việc hình sự như bạn bị khởi kiện, bị bắt, bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, khi bị tạm giữ, khi bạn là bị cáo bị can, khi bạn là người bị hại hoặc nguyên đơn; khi bạn là bị đơn trong vụ án hình sự....

2. Phí luật sư chia thừa kế như thế nào?

2.1. Chi phí thuê luật sư hiện nay

Chi phí thuê luật sư ngày nay đang là một khía cạnh quan trọng khi cần sự giúp đỡ pháp lý. Để hiểu rõ hơn về chi phí này, ta cần xem xét những yếu tố chính tác động đến việc đặt giá cho dịch vụ của luật sư.

Khoản kinh phí chính

Chi phí thuê luật sư gồm hai khoản chính:

  • Kinh phí thực hiện vụ việc: Chi phí để luật sư thực hiện nhiệm vụ cụ thể cho bạn.
  • Tiền thù lao của luật sư: Phí mà bạn trả cho luật sư dựa trên công việc họ thực hiện.

Các yếu tố tác động đến chi phí

Có một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí thuê luật sư, bao gồm:

  • Khối lượng công việc: Số lượng công việc mà luật sư phải xử lý.
  • Thời gian thực hiện công việc: Bao gồm thời gian tra cứu tài liệu, gặp gỡ khách hàng, và các hoạt động khác.
  • Mức độ khó và phức tạp của công việc: Nếu vụ án phức tạp, chi phí sẽ tăng.
  • Kinh nghiệm của luật sư: Luật sư có kinh nghiệm thường có chi phí cao hơn.
  • Yêu cầu về công việc của các khách hàng: tùy theo yêu cầu khách hàng đưa ra mà có những mức giá khác nhau

2.3. Phương thức thuê luật sư

Khách hàng có thể lựa chọn giữa các phương thức thuê luật sư sau đây:

  •  Chi phí thuê luật sư trọn gói: một mức giá cụ thể được thỏa thuận cho toàn bộ dịch vụ pháp lý.
  • Chi phí thuê luật sư theo giờ làm việc: Khách hàng thanh toán theo số giờ luật sư làm việc cho vụ án cụ thể.

Quy định về phí thù lao của luật sư

Quy định về phí thù lao của luật sư được xác định tại Điều 19 Nghị định 123/2013/ND-CP. Theo đó:

Mức thù lao cho 1 ngày làm việc là 0.4 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

Thời gian làm việc của luật sư bao gồm nhiều hoạt động như:

  • Gặp người bị tạm giữ
  • Thu nhập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến việc bào chữa
  • Nghiên cứu hồ sơ
  • Tham gia phiên tòa
  • Thời gian khác để thực hiện việc tham gia tố tụng.

Ngoài ra thì luật sư sẽ được trả thêm chi phí như phí đi xe, lưu trú (theo các quy định của chế độ công tác, chi phí cho cán bộ công chức nhà nước đi công tác trong nước). 

2.4. Mức chi phí hiện nay

Hiện nay, chi phí thuê luật sư thường dao động từ 30.000.000 đến 50.000.000 đồng/vụ việc.

Tuy nhiên, con số này có thể biến động tùy thuộc vào tình tiết cụ thể của vụ án.

Chi phí này có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào các yếu tố đặc biệt của từng trường hợp

Liên hệ Luật ACC để biết thêm thông tin chi tiết tại:

Tại Văn phòng chính: Tp Hồ Chí Minh: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

Hoặc các chi nhánh khác của Luật ACC: 

  • Đà Nẵng: 432 Nguyễn Tri Phương, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

  • Hà Nội: Tầng 8, 18 Khúc Thừa Dụ, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

  • Bình Dương: 121 Đường Trần Bình Trọng p. Phú Thọ, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương

  • Đồng Nai: 45 Đồng Khởi, Tổ 41, KP8, P. Tân Phong, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai

 

3. Mức án phí khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế

Phí luật sư chia thừa kế

Mức án phí khởi kiện yêu cầu chia thừa kế

Mức án phí khởi kiện trong các vụ án chia thừa kế theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định:

 

Đối với tranh chấp thừa kế không có giá ngạch

Đối với tranh chấp thừa kế có giá ngạch

Án phí thừa kế sơ thẩm

300.000 đồng

- Từ 6 triệu đồng trở xuống là: 300 nghìn đồng;

- Từ 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng là: 5% giá trị tài sản có tranh chấp;

- Từ trên 400 triệu đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng;

- Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ: 36 triệu + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu;

- Từ trên 2 tỷ đến 4 tỷ: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ;

- Từ trên 4 tỷ: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ.

Án Phí thừa kế phúc thẩm

300.000 đồng

300.000 đồng

Người đưa ra khiếu nại, bị khiếu nại có yêu cầu phản đối, và những người liên quan có quyền lợi và nghĩa vụ trong vụ án tranh chấp thừa kế phải thực hiện việc nộp tiền tạm ứng án phí (trừ khi có các trường hợp được miễn hoặc không yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định)

Trong trường hợp vụ án có nhiều người đưa ra khiếu nại, mỗi người khiếu nại có yêu cầu độc lập, thì mỗi người phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu cụ thể của mình.

Nếu tất cả người đưa ra khiếu nại chung một yêu cầu, thì tất cả phải nộp một khoản tiền tạm ứng án phí chung.

Đương sự sẽ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với những yêu cầu mà Toà án không chấp nhận (trừ khi họ được miễn hoặc không bắt buộc phải chịu án phí sơ thẩm theo quy định)

4. Câu hỏi thường gặp

Câu 1. Khi nào nên thuê luật sư? 

Thuê luật sư là lựa chọn thông minh khi bạn đối mặt với vấn đề pháp lý phức tạp. Các trường hợp bao gồm tranh chấp đất đai, tài sản, quyền nuôi con, thừa kế, đại diện đàm phán, và giao dịch tài sản. Việc thuê luật sư trước khi vấn đề trở nên phức tạp giúp ngăn chặn và giải quyết nhanh chóng, tránh chi phí và rủi ro cao.

Câu 2. Phí thuê luật sư chia thừa kế như thế nào? 

Chi phí thuê luật sư bao gồm kinh phí thực hiện vụ việc và tiền thù lao của luật sư. Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí bao gồm khối lượng công việc, thời gian, độ khó và phức tạp của vụ án, kinh nghiệm của luật sư, và yêu cầu của khách hàng. Phương thức thuê có thể là trọn gói hoặc theo giờ làm việc. Mức chi phí hiện nay dao động từ 30 triệu đến 50 triệu đồng/vụ.

Câu 3. Trong vụ án chia thừa kế, án phí được tính như thế nào? 

Mức án phí khởi kiện thừa kế phụ thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp. Án phí sơ thẩm và phúc thẩm có quy định cụ thể, bao gồm mức án phí cố định và phần phụ thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp. Người đưa ra khiếu nại và bị khiếu nại cần nộp tiền tạm ứng án phí. Mức án phí có thể thay đổi tùy theo số lượng và yêu cầu của các bên liên quan.

Để biết thêm thông tin chi tiết và hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ Luật ACC qua hotline 19003330 hoặc trực tiếp đến văn phòng chính tại TP Hồ Chí Minh hoặc các chi nhánh khác.

Câu 4. Ai chịu trách nhiệm nộp án phí trong vụ án chia thừa kế? 

Người đưa ra khiếu nại, bị khiếu nại, và những người liên quan có quyền lợi và nghĩa vụ trong vụ án chia thừa kế phải thực hiện việc nộp tiền tạm ứng án phí. Nếu có nhiều người đưa ra khiếu nại và yêu cầu độc lập, mỗi người phải nộp theo yêu cầu cụ thể của mình. Trong trường hợp người đưa ra khiếu nại chung một yêu cầu, tất cả phải nộp một khoản tiền tạm ứng án phí chung.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (727 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo