Mức phí công chứng nhà đất (cập nhật mới nhất 2022)

Giao dịch nhà đất là một trong những giao dịch phổ biến hiện nay và khi ký kết hợp đồng nhà đất thì các bên cần phải công chứng. Vậy mức phí công chứng nhà đất là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Phí Công Chứng Nhà đất

1. Hợp đồng nhà đất có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. 

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.

Như vậy, nếu không thuộc các trường hợp theo quy định là không bắt buộc công chứng thì hợp đồng nhà đất buộc phải được công chứng, chứng thực.

2. Các loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc công chứng

Các loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 bao gồm:

  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

Các loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực theo quy định khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 bao gồm:

  • Hợp đồng tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
  • Hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư;
  • Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức;
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

3. Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng nhà đất

Việc công chứng hợp đồng nhà đất được thực hiện tại  trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng 2014. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng.

Lưu ý: Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014 thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

Việc chứng thực hợp động nhà đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo điểm b và đ khoản 2 Điều 5 thì cơ quan có thẩm quyền chứng thực hợp đồng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn. Theo đó, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; và chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

4. Căn cứ tính phí công chứng nhà đất

Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng nhà đất được xác định như sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

5. Mức phí công chứng nhà đất

5.1. Mức phí công chứng đối với chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất 

T Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

5.2. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

 

Trên đây là những thông tin chi tiết về phí công chứng nhà đất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến quý bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn các vấn đề pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý uy tín từ ACC, các bạn có thể liên hệ đến hotline 1900 3330 để được chuyên viên của chúng tôi tư vấn cụ thể. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo