Phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn như thế nào?

Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu công chứng các loại giấy tờ, hợp đồng,...thì phải nộp phí công chứng. Mỗi một loại hồ sơ cần công chứng sẽ có mức phí công chứng khác nhau. Vậy thì mức phí công chứng mua bán góp vốn  hiện nay là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn hiện nay cùng một số nội dung liên quan khác. Hy vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho quý bạn đọc.

Phí Công Chứng Hợp đồng Mua Bán Góp Vốn Như Thế Nào

1. Cơ sở pháp lý

Phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn được quy định cụ thể tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.

2. Hợp đồng góp vốn là gì?

Các văn bản hiện hành không có khái niệm cụ thể về hợp đồng góp vốn. Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 chỉ đưa ra khái niệm chung về hợp đồng như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Bên cạnh đó, theo Luật Doanh nghiệp 2020:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Như vậy, hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các bên để cùng góp tiền, tài sản… để hợp tác làm một công việc nhất định. Chẳng hạn góp vốn mua đất, góp vốn kinh doanh, góp vốn đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp…

Hợp đồng góp vốn cần có đầy đủ thông tin các bên tham gia góp vốn, vốn góp và việc phân chia lợi nhuận. Các nội dung này càng rõ ràng thì càng ít xảy ra tranh chấp sau này.

3. Bản chất của hợp đồng góp vốn

Hiện nay, có thể chia hợp đồng góp vốn thành 2 loại:

- Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp;

- Hợp đồng góp vốn không thành lập doanh nghiệp.

Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp bản chất là việc các bên cùng góp tiền, đất, sở hữu trí tuệ, công nghệ… để thành lập một pháp nhân mới.

Hợp đồng góp vốn nhưng không nhằm mục đích để thành lập doanh nghiệp bản chất là hợp đồng hợp tác kinh doanh, và các bên thống nhất cùng tiến hành một hoạt động kinh doanh chung, nhưng không thành lập pháp nhân chung.

4. Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Thành phần, số lượng hồ sơ

  1. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  - Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC);

  - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

  - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật; 

  - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

   - Dự thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Theo mẫu tham khảo);

  Các bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì  phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

  1. b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

Trình tự thực hiện công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 1. Tiếp thu ý kiến, hồ sơ từ khách hàng bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể thông qua mạng xã hội như Zalo, Facebook…

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ và các điều kiện công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 3: Bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Sau đó thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.

Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Đồng thời, bộ phận nghiệp vụ sẽ lấy chữ ký và dấu của Công chứng viên.

Bước 5: Nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng theo thỏa thuận với khách hàng.

5. Phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn

Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

- Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

- Công chứng hợp đồng góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn được tính như sau:

*Cụ thể:

  1. Dưới 50 triệu đồng mức thu là 50.000 đồng.
  2. Từ 50 - 100 triệu đồng mức thu là 100.000 đồng.
  3. Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
  4. Từ trên 01 - 03 tỷ đồng mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
  5. Từ trên 03 - 05 tỷ đồng mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
  6. Từ trên 05 - 10 tỷ đồng mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
  7. Từ trên 10 - 100 tỷ đồng mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8 Trên 100 tỷ đồng mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là những thông tin chi tiết về mức phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn mà Công ty Luật ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hy vọng những thông tin này sẽ mang đến giá trị thiết thực với bạn. Nếu cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy cứ liên hệ đến với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất. ACC sẽ luôn cung cấp những dịch vụ tốt nhất với quý khách hàng. Công ty Luật ACC luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo