Phá sản là gì? Khi nào thì biết một doanh nghiệp đã phá sản

Phá sản là gì? Phá sản không chỉ là một khái niệm về tài chính mà còn là một biểu hiện của sự thất bại và khủng hoảng trong kinh doanh. Đằng sau những con số và văn bản pháp lý là những câu chuyện đau lòng về sự kiệt quệ, hy vọng tan biến và những nỗ lực đổ vỡ. Để hiểu rõ hơn về khái niệm trên, hãy cùng ACC tìm hiểu nó qua bài viết sau nhé!

Phá sản là gì? Khi nào thì biết một doanh nghiệp đã phá sản

Phá sản là gì? Khi nào thì biết một doanh nghiệp đã phá sản

1. Phá sản là gì?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014, Phá sản là trạng thái mà một doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không còn khả năng chi trả nợ và được tòa án nhân dân quyết định xác định là phá sản. Trong trường hợp này, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã mất khả năng thanh toán được hiểu là họ không thực hiện được nghĩa vụ chi trả nợ trong khoảng thời gian 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

2. Ai có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

2.1. Người có quyền mở thủ tục phá sản

Các cá nhân và tổ chức được ủy quyền khởi đầu quy trình phá sản theo quy định của Điều 5 Luật Phá sản 2014 bao gồm:

  • Chủ nợ không có tài sản bảo đảm hoặc chỉ có phần nhỏ tài sản được bảo đảm.
  • Người lao động, cùng với các cơ quan lao động ở những địa phương chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở.
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% trở lên hoặc dưới 20% số lượng cổ phần thông thường, duy trì liên tục trong ít nhất 06 tháng.
  • Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo quy định pháp luật của hợp tác xã thành viên trong liên hiệp hợp tác xã.

2.2. Người có nghĩa vụ mở thủ tục phá sản

Theo khoản 3, 4 Điều 5 Luật Phá sản 2014, các đối tượng có nghĩa vụ mở thủ tục phá sản như sau:

  • Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc hợp tác xã.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, người đứng đầu Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, người đứng đầu Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn với ít nhất hai thành viên, chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ với một thành viên, hoặc các thành viên trong công ty hợp danh.
Ai có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

Ai có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

3. Quy trình quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản theo Luật Phá sản

Theo Điều 1 của Luật Phá sản 2014, trừ khi áp dụng quy định của Điều 105 về thủ tục rút gọn, Thẩm phán phải đưa ra quyết định về việc mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, như sau:

3.1 Quyết định khởi đầu quy trình phá sản

Khi một doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không còn khả năng chi trả nợ, thẩm phán sẽ ra quyết định khởi đầu quy trình phá sản. Trước khi đưa ra quyết định này, thẩm phán có thể tổ chức phiên họp, mời các bên liên quan như người nộp đơn yêu cầu phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã cần phá sản, cũng như các cá nhân hoặc tổ chức liên quan, để cùng xem xét và kiểm tra bằng chứng về sự mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

3.2 Không mở thủ tục phá sản

Trong trường hợp tòa án nhân dân quyết định không mở thủ tục phá sản do nhận thấy doanh nghiệp hoặc hợp tác xã vẫn giữ được khả năng thanh toán, người nộp đơn sẽ được hoàn trả tiền đã nộp trước để chi phí phá sản. Đồng thời, các yêu cầu liên quan đến việc xác định tài sản của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, mà đã được tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật Phá sản 2014, sẽ tiếp tục được xem xét và giải quyết.

4. Những hoạt động bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Sau khi mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sẽ bị hạn chế không thực hiện một loạt các hành động theo quy định tại khoản 1 của Điều 48 trong Luật Phá sản 2014.

Cụ thể, những hành động này bao gồm việc ẩn giấu, phân phối hoặc tặng bất kỳ tài sản nào; thanh toán các khoản nợ không có sự đảm bảo, trừ khi có nợ phát sinh sau khi thủ tục phá sản đã được khởi đầu và việc trả lương cho nhân viên theo quy định tại điểm c của khoản 1 Điều 49 trong Luật Phá sản 2014; từ bỏ quyền đòi nợ; và chuyển đổi các khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc một phần bằng tài sản của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã. Tất cả các giao dịch này sẽ không có hiệu lực và phải được xử lý theo quy định tại Điều 60 của Luật Phá sản 2014.

Những hoạt động bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Những hoạt động bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

5. Điều kiện để một doanh nghiệp được công nhận là đã phá sản

Để một doanh nghiệp được công nhận là đã phá sản, cần thỏa mãn hai điều kiện chính theo quy định của Điều 214 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14

- Đầu tiên, doanh nghiệp phải mất khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là trong thời gian ba tháng kể từ ngày đáo hạn thanh toán, doanh nghiệp không thực hiện được việc thanh toán các khoản nợ. Mất khả năng thanh toán có thể bắt nguồn từ hai tình huống chính: hoặc doanh nghiệp không có tài sản để thanh toán nợ, hoặc mặc dù có tài sản nhưng không thực hiện việc thanh toán theo cam kết đã đưa ra.

- Thứ hai, doanh nghiệp phải được Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản. Trong thực tế, sự mất khả năng thanh toán không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mà còn gây ra những tác động tiêu cực đối với các bên liên quan như người cung cấp, người lao động và hệ thống tài chính chung. Để ngăn chặn tình trạng này, quản lý tài chính hiệu quả và việc thực hiện cam kết thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe tài chính và uy tín của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh.

6. Thủ tục khi phá sản dành cho các doanh nghiệp hiện nay

Quy trình xử lý phá sản cho doanh nghiệp theo Luật Phá sản 2014 bao gồm 7 bước cụ thể:

- Bước 1: Gửi đơn yêu cầu khởi động thủ tục phá sản

Chỉ những cá nhân hay tổ chức có quyền và nghĩa vụ có liên quan mới có thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Hồ sơ đăng ký phá sản phụ thuộc vào loại đơn, bao gồm đơn của chủ nợ, người lao động hoặc đại diện công đoàn, cổ đông hoặc nhóm cổ đông, và công ty không thể thanh toán.

- Bước 2: Tòa án tiếp nhận và xem xét đơn

Khi nhận đơn, Tòa án sẽ kiểm tra tính hợp lệ và thông báo về việc nộp phí và tạm ứng phí phá sản. Trong trường hợp đơn không hợp lệ, Tòa án yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung. Nếu người nộp không có quyền hoặc từ chối, Tòa án sẽ trả lại đơn.

Thủ tục khi phá sản dành cho các doanh nghiệp hiện nay

Thủ tục khi phá sản dành cho các doanh nghiệp hiện nay

- Bước 3: Tòa án thụ lý đơn

Tòa án sẽ thụ lý đơn sau khi nhận biên lai nộp phí và tạm ứng chi phí phá sản. Từ đó, Tòa án quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp phá sản theo thủ tục rút gọn.

- Bước 4: Mở thủ tục phá sản

Tòa án thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản cho các bên liên quan. Trong quá trình này, Tòa án có thể áp dụng biện pháp bảo toàn tài sản, kiểm kê và lập danh sách chủ nợ và người mắc nợ.

- Bước 5: Hội nghị chủ nợ

Hội nghị chủ nợ sẽ được tổ chức, yêu cầu sự tham gia của chủ nợ đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đủ, hội nghị sẽ hoãn và tổ chức lại. Hội nghị chủ nợ có thẩm quyền quyết định về việc đình chỉ thủ tục phá sản, áp dụng biện pháp phục hồi kinh doanh, hoặc tuyên bố phá sản.

- Bước 6: Quyết định tuyên bố phá sản

Nếu không có phương án phục hồi kinh doanh hoặc không thể thanh toán, Thẩm phán sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản.

Bước 7: Thi hành quyết định phá sản

Bao gồm thanh lý tài sản và phân phối tiền thu được cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên đã quy định.

7. Lệ phí khi doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

Dựa vào quy định hiện hành (Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14), lệ phí đăng ký yêu cầu mở thủ tục phá sản hiện tại là 1.500.000 đồng.

Có các trường hợp không phải đóng tiền đặt cọc lệ phí cho Tòa án và không phải trả lệ phí cho Tòa án như sau:

  • Các công nhân, đại diện công đoàn có thể yêu cầu mở thủ tục phá sản khi đã qua thời hạn thanh toán.
  • Người yêu cầu mở thủ tục phá sản, nhưng doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán, không có tài sản khác để chi trả lệ phí phá sản hoặc tiền đặt cọc.
Lệ phí khi doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

Lệ phí khi doanh nghiệp phá sản gồm những gì?

8. Những hậu quả pháp lý quyết định  phá sản đối với doanh nghiệp 

Khi một doanh nghiệp phải đối mặt với quyết định phá sản, điều này không chỉ đánh dấu sự chấm dứt của pháp lý mà còn mang lại một loạt các hậu quả pháp lý phức tạp. Toà án cần thông báo quyết định của mình đến cơ quan đăng ký kinh doanh để hủy bỏ tên của doanh nghiệp đó khỏi danh sách kinh doanh. Trong những trường hợp mà Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định để giải quyết đề nghị hoặc kiến nghị, thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 15 ngày từ ngày quyết định được ra.

Tuy doanh nghiệp đã kết thúc pháp lý của mình, nhưng vẫn còn phải đối mặt với nghĩa vụ tài sản. Đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh, chủ sở hữu hoặc các thành viên của công ty không được miễn trừ khỏi nghĩa vụ tài sản đối với các nợ chưa được thanh toán. Các trường hợp khác có thể có quy định riêng về nghĩa vụ tài sản đối với các chủ nợ.

Bên cạnh nghĩa vụ tài sản và tình trạng pháp lý, có các quy định đặc biệt đối với các doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước khi phải đối mặt với phá sản. Các quản lý cấp cao của doanh nghiệp này sẽ không được phép đảm nhận các vị trí tương tự tại bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào khác. Ngoài ra, người đại diện cho phần vốn của nhà nước trong doanh nghiệp phá sản sẽ bị cấm tham gia vào quản lý của bất kỳ doanh nghiệp nào có vốn nhà nước. Đối với những quản lý có liên quan mà cố ý vi phạm các quy định của Luật phá sản, họ sẽ bị cấm thành lập bất kỳ doanh nghiệp mới trong vòng 3 năm kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, trừ khi có lý do bất khả kháng.

Bài viết trên, đã cung cấp toàn bộ thông tin về phá sản là gì? Mà ACC thu thập được. Hy vọng những thông tin này giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm thông tin về khái niệm trên. Xin cảm ơn vì đã theo dõi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (202 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo