Nộp báo cáo tài chính cho những cơ quan nào? [Hướng dẫn chi tiết]

Doanh nghiệp của bạn đã nộp báo cáo tài chính đúng hạn cho các cơ quan nào? Việc nộp báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác là nghĩa vụ quan trọng của mọi doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp còn gặp vướng mắc về việc nộp báo cáo cho những cơ quan nào và thời hạn nộp cụ thể ra sao. Bài viết này Công ty Luât ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về nộp báo cáo tài chính cho những cơ quan nào?

 

Nộp báo cáo tài chính cho những cơ quan nào? [Hướng dẫn chi tiết]

Nộp báo cáo tài chính cho những cơ quan nào?

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là một tập hợp các báo cáo, bảng biểu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Các báo cáo này bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 

Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin chính xác, minh bạch và kịp thời cho các đối tượng sử dụng thông tin như nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác để họ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý.

2. Doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nào ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Đây là một yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo cơ quan thuế có thể giám sát và kiểm tra tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nộp báo cáo tài chính giúp cơ quan thuế đánh giá được sự minh bạch, chính xác và trung thực của các số liệu tài chính mà doanh nghiệp cung cấp.

Ngoài cơ quan thuế, các doanh nghiệp còn phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước về kế toán, tài chính và các cơ quan khác có thẩm quyền giám sát theo quy định. Cụ thể, các doanh nghiệp có thể phải nộp báo cáo tài chính cho:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với các doanh nghiệp lớn hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Ngân hàng Nhà nước: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc có liên quan đến quản lý vốn và tiền tệ.
  • Các cơ quan quản lý chuyên ngành: Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù như bảo hiểm, chứng khoán, hoặc doanh nghiệp nhà nước.

Việc nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan này giúp đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động tài chính, tạo điều kiện cho cơ quan chức năng thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra và quản lý nhà nước đối với hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan như nhà đầu tư, cổ đông và công chúng.

>>> Xem thêm chi tiết về Quy định nộp báo cáo tài chính qua bài viết của Công ty Luật ACC.

3. Những cơ quan khác có thể nộp báo cáo tài chính

Ngoài việc nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, doanh nghiệp còn phải nộp cho các cơ quan sau:

3.1 Đối với doanh nghiệp Nhà nước

Các doanh nghiệp Nhà nước không chỉ cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế mà còn phải nộp cho Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan. Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch, công khai và trách nhiệm giải trình của các doanh nghiệp này trước Nhà nước và công chúng. Báo cáo tài chính dành cho Bộ Tài chính thường có yêu cầu chi tiết hơn và phải tuân thủ các chuẩn mực quốc tế và quy định của Việt Nam về kế toán và báo cáo tài chính.

3.2 Các đơn vị kế toán trực thuộc

Các đơn vị kế toán trực thuộc, như các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, cũng phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý trực tiếp của mình. Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các hoạt động kinh doanh và tài chính của các đơn vị này được theo dõi và báo cáo đầy đủ, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật.

Việc nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm xã hội và đảm bảo sự tin cậy của các bên liên quan đối với hoạt động kinh doanh của mình.

4. Những doanh nghiệp không cần nộp báo cáo tài chính?

Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, một số loại doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp Báo cáo tài chính (BCTC), bao gồm:

4.1. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập BCTC để nộp cho cơ quan thuế.
  • Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp siêu nhỏ lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thì vẫn phải lập BCTC theo quy định.

4.2. Doanh nghiệp được gộp kỳ kế toán:

  • Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Kế toán 2016, doanh nghiệp được phép gộp kỳ kế toán trong một số trường hợp cụ thể.
  • Đối với những doanh nghiệp được gộp kỳ kế toán, không cần nộp BCTC của năm đầu tiên (đối với doanh nghiệp mới thành lập)/năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản).

Ngoài ra, một số trường hợp doanh nghiệp không phát sinh hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán cũng có thể được miễn nộp BCTC, cụ thể:

  • Doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa phát sinh hoạt động kinh doanh.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp giải thể nhưng chưa hoàn tất thủ tục thanh lý tài sản.

>>> Mời bạn tham khảo thêm Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp báo cáo tài chính không? qua bài viết của Công ty Luật ACC

5. Những câu hỏi thường gặp khi nộp BCTC

5.1. Hạn nộp BCTC là khi nào?

  • Hạn nộp BCTC phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và kỳ kế toán.
  • Thông tin chi tiết về hạn nộp BCTC được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

5.2. Nộp BCTC ở đâu?

  • Doanh nghiệp có thể nộp BCTC trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua mạng.
  • Nộp BCTC qua mạng được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử quốc gia của Tổng cục Thuế (https://gdt.gov.vn/wps/portal/home/ihtkk).

5.3. Cần nộp những hồ sơ gì khi nộp BCTC?

Hồ sơ nộp BCTC bao gồm:

  • Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Lời nói đầu báo cáo tài chính, Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng lưu chuyển dòng tiền, Bảng thay đổi vốn chủ sở hữu).
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Các báo cáo, bản thuyết minh liên quan khác (nếu có).

5.4. Doanh nghiệp bị phạt gì nếu nộp BCTC quá hạn?

Doanh nghiệp nộp BCTC quá hạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 5 Nghị định 153/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

Công ty Luật ACC chắc hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nào rồi đúng không. Liên hệ đến chúng tôi để được nhân viên của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ bạn chi tiết nhé! 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo