Nhãn hiệu tập thể là gì? (cập nhật 2022)

Nhãn hiệu tập thể tại Việt Nam chưa được biết đến nhiều và vẫn còn chưa được sử dụng phổ biến.Bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thông tin nhãn hiệu tập thể là gì?

1. Nhãn hiệu tập thể là gì?

Nhãn hiệu tập thể là Nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Images (6)

2. Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tập thể

2.1. Văn bằng bảo hộ và hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Hiệu lực của văn bằng bảo hộ là mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu đó.

2.2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8x8 cm;
Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu ;
Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Quy chế cần có các nội dung sau:
Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

3. Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Tại Điều 72 Luật SHTT 2005 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
1. Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Như vậy, nhãn hiệu tập thể để được bảo hộ cần đáp ứng được các điều kiện sau:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó bằng một hoặc nhiều màu sắc.
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể với các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó (xem quy định cụ thể tại Điều 74 Luật SHTT 2005).
Trên đây là bài viết của chúng tôi về nhãn hiệu tập thể là gì. Chúng tôi hy vọng có thể giúp cho quý bạn đọc có thắc mắc nhãn hiệu tập thể là gì và cho các bạn đọc có nhu cầu về nhãn hiệu tập thể. Nếu quý bạn đọc còn vấn đề nào thắc mắc hay có nhu cầu cần hỗ trợ, giải đáp tư vấn, vui lòng liên hệ:
  • Zalo: 0846967979
  • Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo