Môn học Luật ngân hàng là một môn học quan trọng và cần thiết đối với sinh viên các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật kinh tế,.. ACC xin gửi đến các bạn bộ câu hỏi ôn tập về Nghiệp vụ ngân hàng thương maik,c húc các bạn ôn thi tốt.

Nhận định đúng sai Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Câu 1: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp, khả năng sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
Nhận đinh sai.Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao , khả năng sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
Câu 2: Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay phong phú , hạn mức xác định dựa trên kế hoạch tài chính của khách hàng
Nhận đinh sai.Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo hình thức cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay phong phú. Vốn vay gắn liền với quá trình luân chuyển của khách hàng.
Câu 3: Một khoản vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản bảo đảm đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng
Nhận đinh sai.Ngân hàng không thu hồi được gốc : + Lãi của khoản vay cho đúng hạn thì có thể gặp rủi ro thanh khoản, do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn trả. Phát mại tài sản bảo đảm có thể đảm bảo không thu hồi được đầy đủ khoản gốc. + Lãi và ngân hàng có thể phải sử dụng dự phòng để bù đắp
Câu 4: Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng đúng hay sai?
Nhận đinh sai.Vì vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng là mang lại nguồn thu chủ yếu
Câu 5: Quy trình hoạt động cho vay gồm 5 bước?
Nhận đinh sai.Quy trình hđ cho vay có 6 bước: lập hồ sơ TD, Phân tích TD, Quyết định TD, Giải ngân, Giám sát thu nợ, Thanh lý HĐTD
Câu 6: Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động thấp và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM?
Nhận đinh sai.Hoạt động tạo vốn tiền gửi có tính biến động lớn, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM, không thuộc sở hữu của NHTM, ảnh hưởng tới chi phí, các rủi ro của NHTM.
Câu 7: Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu ?
Nhận định đúng. Có 2 biện pháp tăng vốn chủ sở hữu là: tăng vốn từ nguồn nội bộ và tăng vốn từ nguồn bên ngoài.
Câu 8: Khi cho vay trung dài hạn là hình thức tín dụng trung và dài hạn mà NH cho KH vay dựa trên dự án đầu tư của khách hàng với giá trị khoản vay là nhỏ, rủi ro thấp?
Nhận đinh sai.Cho vay trung và dài hạn là những khoản vay có giá trị vay lớn, thời hạn tín dụng dài, rủi ro cao và lãi suất cho vay cao.
Câu 9: Cho vay tiêu dùng có độ an toàn cao hơn vay sản xuất kinh doanh, lãi cho vay tiêu dùng thấp?
Nhận đinh sai.Vay tiêu dùng có độ an toàn thấp hơn và lãi suất cao hơn
Câu 10: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay sản xuất kinh doanh?
Nhận đinh sai.Rủi ro hơn vì việc cho vay tiêu dùng là để chi trả còn vay sxkd tạo ra lợi nhuận.
Câu 11: Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng cho các khách hàng vay thường xuyên và quản lý theo doanh số cho vay.
Nhận đinh sai.Vì: Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng quản lý theo số dư nợ và dành cho khách hàng vay thường xuyên. Hoạt động cho vay từng lần quản lý theo doanh số và dành cho các khách hàng không vay thường xuyên.
Câu 12: Biện pháp tăng VCSH chỉ có thể tăng vốn từ nguồn nội bộ?
Nhận đinh sai.Vì: Có 2 biện pháp tăng VCSH là + Tăng vốn từ nguồn nội bộ: NH sử dụng 1 phần từ LNST để tăng VCSH + Tăng vốn từ nguồn bên ngoài: NH phát hành ck trên thị trường để thu hút các NĐT góp vốn
Câu 13: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp và khả năng sinh lời thấp hơn chứng khoán trên thị trường vốn.
Nhận đinh sai.Vì: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao và khả năng sinh lời cao hơn chứng khoán trên thị trường vốn.
Câu 14: Mục đích của tiền gửi thanh toán là tích lũy an toàn và sinh lời, vì thế tiền gửi thanh toán thường có lãi suất cao hơn các loại tiền gửi khác?
Nhận đinh sai.Vì mục đích của tiền gửi thanh toán là thuận tiện hưởng các dịch vụ của ngân hàng nên không nhằm mục tiêu hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm có lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán.
Câu 15: Lãi suất vay tiêu dùng thường cao?
Nhận định đúng. Vì đó là đặc điểm của cho vay tiêu dùng. Vay tiêu dùng thường rủi ro nên lãi suất cao.
Câu 16: Cho vay tiêu dùng ít rủi ro hơn cho vay trong sản xuất kinh doanh.
Nhận đinh sai.Cho vay tiêu dùng thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao.
Câu 17: Thương phiếu là chứng khoán trên thị trường tiền tệ.
Nhận định đúng. Chứng khoán trên thị trường tiền tệ bao gồm: tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán.
Câu 18: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng ngắn trên cơ sở hợp đồng thuê tài chính.
Nhận đinh sai.Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn
Câu 19: Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết kiệm.
Nhận đinh sai.Trả trước, trả sau, trả định kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi có kỳ hạn. Trả định kỳ theo tháng, quý, cuối kỳ là phương thức trả lãi của tiền gửi tiết kiệm.
Câu 20: Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay theo doanh số.
Nhận đinh sai.Cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay dư nợ, cho vay theo từng lần là cho vay theo doanh số.
Câu 21: NHTM chỉ có thể tăng vốn chủ sở hữu từ nguồn nội bộ.
Nhận đinh sai.Ngoài nguồn nội bộ, NHTM có thể tăng vcsh từ nguồn bên ngoài bằng cách phát hành chứng khoán trên thị trường để thu hút nhà đầu tư.
Câu 22: Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ sẽ diễn ra trên thị trường vốn?
Nhận đinh sai.Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính ngắn hạn thường được mua bán trên thị trường tiền tệ còn trái phiếu chính phủ trung dài hạn được mua bán trên thị trường vốn.
Câu 23: Trong 6 bước quy trình cho vay, có thể bỏ qua 1 hoặc 1 số bước.
Nhận đinh sai.Không nên bỏ bước nào vì bước sau là kế thừa kết quả của bước trước.
Câu 24: Một khoản cho vay có khả năng không thu hồi được nhưng có tài sản đảm bảo đầy đủ thì sẽ không có rủi ro cho ngân hàng.
Nhận đinh sai.NH không thu hồi được gốc + lãi của khoản cho vay đúng hạn thì có thể gặp rủi ro do không có tiền để chi trả cho những khoản tiền gửi đến hạn.
Câu 25: Chứng khoán trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp.
Nhận đinh sai.Chứng khoán trên thị trường tiền tệ là tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thanh toán… Chúng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lời thấp và đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho ngân hàng.
Câu 26: Cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn lâu.
Nhận đinh sai.Cho vay ngắn hạn là cho vay thời hạn dưới 1 năm, thường được dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá trình SXKD của DN. Nó gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Câu 27: Cho vay tiêu dùng có lãi suất thấp.
Nhận đinh sai.Cho vay tiêu dùng là các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình bởi các NHTM hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Nó thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD nên lãi suất thường cao.
Câu 28: Vốn chủ sở hữu là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân và các tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác, được dùng làm vốn kinh doanh.
Nhận đinh sai.Vì đây là khái niệm của vốn tiền gửi. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm các nguồn vốn ngân hàng được cấp hoặc được đóng góp bởi những người chủ ngân hàng khi mới thành lập, các khoản do ngân hàng trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động.
Câu 29: Vốn tiền gửi là là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, có tính ổn định cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Nhận đinh sai.Vì vốn tiền gửi không thuộc sở hữu của NHTM, có tính biến động cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM và ảnh hưởng tới chi phí, rủi ro của NHTM.
Câu 30: Phát hành giấy tờ có giá là hình thức tạo vốn phi tiền gửi ổn định nhất, lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng kỳ hạn.
Nhận định đúng. Đây là hình thức ổn định nhất, ổn định hơn so với vốn tiền gửi, khách hàng không được tất toán trước hạn, có thể chuyển nhượng. Lãi suất thường cao hơn tiền gửi thông thường cùng kỳ hạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận