Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp được không?

Việc các nhà đầu tư nước ngoài hiện nay liên tục góp vốn đầu tư vào Việt Nam đã quá quen thuộc với chúng ta. Vậy thì người nước ngoài có được mua lại 100% cổ phần công ty không? Những quy định nào trong pháp luật liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp cổ phần công ty? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây mà ACC chia sẻ về việc đầu tư nước ngoài để trả lời hai câu hỏi vừa được nêu trên.

nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp
Người nước ngoài có được mua lại 100% cổ phần công ty không?

1. Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp là gì?

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-la-gi

Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp là quá trình mà một nhà đầu tư hoặc tổ chức nước ngoài mua toàn bộ cổ phần hoặc vốn góp trong một doanh nghiệp trong một quốc gia khác, trở thành chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp đó.

2. Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài

3. Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp theo hình thức nào?

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-theo-hinh-thuc-nao

Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua lại 100% vốn góp của một doanh nghiệp trong một quốc gia khác thông qua các hình thức sau:

Mua lại cổ phần hoặc cổ phiếu: Nhà đầu tư nước ngoài mua toàn bộ cổ phần hoặc cổ phiếu của doanh nghiệp mục tiêu, trở thành cổ đông duy nhất và kiểm soát 100% vốn góp.

Liên doanh chấm dứt hợp đồng: Trong trường hợp đã có hợp đồng liên doanh, nhà đầu tư nước ngoài và đối tác địa phương có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và nhà đầu tư nước ngoài mua lại toàn bộ vốn góp của đối tác địa phương.

Sáp nhập hoặc mua lại hoàn toàn: Nhà đầu tư nước ngoài có thể sáp nhập hoặc mua lại toàn bộ tài sản và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mục tiêu, từ đó trở thành chủ sở hữu 100%.

Quá trình này thường phụ thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia đích và phải tuân thủ các quy định về đầu tư và thương mại quốc tế.

>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

4. Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp được không?

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-duoc-khong

Có, nhà đầu tư nước ngoài có thể mua lại 100% vốn góp của một doanh nghiệp trong một quốc gia khác, tạo thành sự kiểm soát hoàn toàn (100%) trên doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, khả năng thực hiện điều này có thể phụ thuộc vào quy định và chính sách đầu tư của quốc gia đích và phải tuân thủ các quy định pháp luật và quy định về đầu tư và thương mại quốc tế. Việc mua lại 100% vốn góp thường đòi hỏi các thủ tục pháp lý và thỏa thuận giữa các bên liên quan, và quá trình này có thể có những yếu tố phức tạp và thời gian dài.

>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp của công ty Việt Nam

Có một số trường hợp mà nhà đầu tư nước ngoài có thể mua lại 100% vốn góp của một công ty tại Việt Nam:

Thỏa thuận đồng thuận từ cổ đông hiện hữu: Nếu cổ đông hiện hữu (bất kể là cá nhân hay tổ chức) đồng thuận bán toàn bộ cổ phần của họ cho nhà đầu tư nước ngoài, thì việc mua lại 100% vốn góp có thể được thực hiện.

Sáp nhập hoặc mua lại hoàn toàn (M&A): Quá trình sáp nhập hoặc mua lại toàn bộ công ty cũng có thể dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp của công ty mục tiêu.

Chấm dứt hợp đồng liên doanh: Nếu đã có hợp đồng liên doanh với đối tác địa phương, thì việc chấm dứt hợp đồng và mua lại toàn bộ vốn góp của đối tác cũng có thể dẫn đến việc kiểm soát 100% vốn góp.

Tuy nhiên, quá trình này thường đòi hỏi sự đồng thuận và tuân thủ các quy định pháp luật và quy định về đầu tư nước ngoài của Việt Nam.

>> Mọi người có thể tham khảo bài viết Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài để có thêm nhiều thông tin bổ ích.

6. Quy định của pháp luật liên quan khi nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam

quy-dinh-cua-phap-luat-lien-quan-khi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-vao-doanh-nghiep-viet-nam

Quá trình nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam thường phải tuân theo các quy định và quy tắc pháp luật liên quan. Dưới đây là một số quy định chính liên quan đến trường hợp này:

Luật đầu tư nước ngoài (Law on Foreign Investment): Đây là quy định cơ bản về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nó quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài, thủ tục đăng ký đầu tư, và các điều kiện và hạn chế liên quan đến việc mua lại 100% vốn góp.

Luật Doanh nghiệp (Law on Enterprises): Đây là quy định về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Nó liên quan đến việc thực hiện sáp nhập, mua lại và chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Luật cổ phần hóa (Law on Securities): Đây là quy định về giao dịch chứng khoán và quản lý công ty cổ phần. Nếu doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán, quá trình mua lại 100% vốn góp có thể phải tuân theo các quy tắc về giao dịch chứng khoán.

Quy định về an ninh quốc gia và an ninh quốc phòng: Các quy định này có thể áp dụng đối với các ngành công nghiệp liên quan đến an ninh quốc gia và an ninh quốc phòng, và có thể áp đặt hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Quy định thuế: Nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ các quy định thuế liên quan đến việc mua lại vốn góp, bao gồm thuế trả sau khi giao dịch hoàn tất.

Quy định cụ thể có thể thay đổi theo thời gian và tình hình cụ thể của từng trường hợp đầu tư. Việc tuân thủ các quy định và tư vấn với luật sư hoặc chuyên gia phù hợp là quan trọng trong quá trình này.

>> Mọi người có thể tham khảo bài viết Thời hạn góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài [Cập nhật 2023]

ACC chuyên dịch vụ đầu tư nước ngoài

Liên hệ 19003330 hoặc 0846967979 (zalo) để được tư vấn, báo phí ngay! 

7. Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp có cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-co-can-xin-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-hay-khong

Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 có nội dung như sau:

"Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này."

Theo đó, chỉ khi thuộc một trong hai trường hợp sau thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Như vậy khi đầu tư thông qua hình thức thực hiện dự án đầu tư, thì nhà đầu tư nước ngoài cần phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Còn đối với trường hợp đầu tư thông qua hình thức góp vốn thì thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải là thủ tục bắt buộc.

>> Bài viết Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% vào Công ty Việt Nam có thể giúp bạn có thêm nhiều thông tin.

8. Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp tại Việt Nam

thu-tuc-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-tai-viet-nam

Quá trình nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp tại Việt Nam thường phải tuân theo một loạt các thủ tục và quy định pháp luật. Dưới đây là một số thủ tục chính:

Thỏa thuận mua bán: Bước đầu tiên là thỏa thuận giữa nhà đầu tư nước ngoài và cổ đông hiện hữu của doanh nghiệp về việc mua lại 100% vốn góp. Thỏa thuận này cần được ký kết và thực hiện theo quy định của Luật Việt Nam.

Xin phê duyệt từ các cơ quan chức năng: Nhà đầu tư nước ngoài cần xin phê duyệt từ các cơ quan chức năng của Việt Nam, chẳng hạn như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, để được mua lại 100% vốn góp.

Xin giấy phép đầu tư mới: Nếu việc mua lại 100% vốn góp dẫn đến việc thay đổi hình thức pháp lý của công ty (ví dụ: từ doanh nghiệp liên doanh sang công ty 100% vốn nước ngoài), nhà đầu tư nước ngoài cần xin giấy phép đầu tư mới.

Thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế: Nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, bao gồm đăng ký thay đổi trên thuế và nộp các khoản thuế cần thiết.

Cập nhật giấy phép kinh doanh: Nếu cần, nhà đầu tư nước ngoài phải cập nhật giấy phép kinh doanh của công ty để phản ánh thay đổi về hình thức pháp lý.

Thông báo cho các cơ quan liên quan: Các thay đổi về sở hữu của doanh nghiệp cần được thông báo cho các cơ quan liên quan như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, Sở Tài chính, và cơ quan thuế địa phương.

Tuân thủ các quy định thuế: Nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ các quy định thuế liên quan đến việc mua lại vốn góp, bao gồm việc nộp thuế và tuân thủ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Kiểm tra và hoàn thiện hợp đồng mua bán: Hợp đồng mua bán giữa các bên cần được kiểm tra kỹ lưỡng và hoàn thiện để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và điều kiện đều được xác định rõ ràng.

Việc mua lại 100% vốn góp của một công ty tại Việt Nam là một quy trình phức tạp và cần tuân thủ các quy định pháp luật và thuế liên quan. Việc tư vấn với chuyên gia phù hợp và thực hiện đúng các thủ tục là quan trọng để đảm bảo rằng giao dịch diễn ra một cách hợp pháp và thuận lợi.

>> Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin mọi người có thể tham khảo bài viết Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

9. Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký khi nào?

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop-thuc-hien-thu-tuc-dang-ky-khi-nao

Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100% vốn góp của một doanh nghiệp tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục đăng ký khi đã hoàn thành các bước cần thiết và thỏa thuận về việc mua lại vốn góp. Thủ tục đăng ký cụ thể có thể thay đổi tùy theo loại hình doanh nghiệp và ngành công nghiệp, nhưng thông thường, các bước sau đây cần được thực hiện:

Hoàn thành thỏa thuận mua bán: Đảm bảo rằng toàn bộ thỏa thuận mua bán đã được ký kết và thỏa đáng giữa các bên liên quan. Thỏa thuận này cần nêu rõ điều kiện, giá trị và các điều khoản quan trọng khác của giao dịch.

Xin phê duyệt từ cơ quan chức năng: Nhà đầu tư cần xin phê duyệt từ các cơ quan chức năng của Việt Nam, chẳng hạn như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, để được mua lại 100% vốn góp.

Xin giấy phép đầu tư mới (nếu cần): Nếu việc mua lại 100% vốn góp dẫn đến việc thay đổi hình thức pháp lý của công ty (ví dụ: từ doanh nghiệp liên doanh sang công ty 100% vốn nước ngoài), nhà đầu tư nước ngoài cần xin giấy phép đầu tư mới từ cơ quan chức năng.

Thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế: Nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, bao gồm đăng ký thay đổi trên thuế và nộp các khoản thuế cần thiết.

Cập nhật giấy phép kinh doanh: Nếu cần, nhà đầu tư nước ngoài phải cập nhật giấy phép kinh doanh của công ty để phản ánh thay đổi về hình thức pháp lý.

Thông báo cho các cơ quan liên quan: Các thay đổi về sở hữu của doanh nghiệp cần được thông báo cho các cơ quan liên quan như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, Sở Tài chính, và cơ quan thuế địa phương.

Kiểm tra và hoàn thiện hợp đồng mua bán: Hợp đồng mua bán giữa các bên cần được kiểm tra kỹ lưỡng và hoàn thiện để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và điều kiện đều được xác định rõ ràng.

Quá trình đăng ký thường diễn ra sau khi tất cả các điều kiện và thỏa thuận đã được thỏa đáng và được phê duyệt từ các cơ quan chức năng. Việc thực hiện thủ tục đăng ký đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo rằng giao dịch diễn ra một cách hợp pháp và thuận lợi.

>> Bài viêt Luật đầu tư năm 2020 và các văn bản hướng dẫn có thể giúp bạn có thêm nhiều thông tin.

10. Bộ hồ sơ đăng ký góp vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp bao gồm những gì?

bo-ho-so-dang-ky-gop-von-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-mua-lai-100-von-gop

Căn cứ khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

"Bộ hồ sơ đăng ký góp vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp bao gồm

1. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này)."

Như vậy, hiện nay tùy vào việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có rơi vào trường hợp tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 hay không mà thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị có sự khác nhau theo quy định nêu trên.

Trường hợp việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài rơi vào trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn thì bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên.

>> Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin mọi người có thể tham khảo bài viết Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam?

11. Dịch vụ mua lại cổ phần công ty dành cho người nước ngoài tại Công ty Luật ACC

  • Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
  • Chúng tôi cam kết luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
  • Quý khách sử dụng dịch vụ của ACC không phải di chuyển nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và phục vụ tận nơi.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản. ACC thay mặt quý khách soạn thảo tất cả giấy tờ liên quan đến dịch vụ nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp
  • Đội ngũ nhân viên tận tâm, luôn hướng dẫn thực hiện và cung cấp hồ sơ đúng quy định pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.

✅ Dịch vụ:

⭕Nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

12. Mọi người cũng hỏi

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng những loại thuế nào?

Tương tự doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng các loại thuế cơ bản như: Thuế môn bài; thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu)…

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mất bao lâu?

– Nếu thực hiện theo cách 1: Làm thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đầu trước sau đó làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thì tổng thời gian hoàn thành có thể kéo dài từ 30-35 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ;
– Nếu thực hiện theo cách 2: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp từ công ty Việt Nam thì thời gian hoàn thành từ 20-25 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Công ty vốn đầu tư nước ngoài được thuê người lao động như thế nào theo quy định?

Công ty vốn đầu tư nước ngoài có thể thuê người lao động là người nước ngoài hoặc người Việt Nam để làm việc. Tuy nhiên; nếu có sử dụng lao động là người nước ngoài, công ty phải thực hiện các thủ tục xin cấp Visa, xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài; giấy phép lao động, thẻ tạm trú theo các điều kiện, thủ tục được pháp luật Việt Nam quy định.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin chi tiết và cụ thể về việc nhà đầu tư nước ngoài mua lại 100 vốn góp. Nếu có những câu hỏi và thắc mắc liên quan đến việc đầu tư nước ngoài hay những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (642 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo