Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp là một trong các hình thức đầu tư tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện như nào? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây của ACC.
1. Thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?
Thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm việc mở tài khoản đầu tư tại quốc gia đích, nạp tiền vào tài khoản, chọn dự án hoặc công ty cụ thể để góp vốn, ký kết thỏa thuận, chuyển tiền góp vốn, và tuân thủ các quy định liên quan.
2. Các bước thực hiện thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Các bước thực hiện thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp thường bao gồm:
- Mở tài khoản đầu tư: tài khoản góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài cần được mở tại ngân hàng hoặc sàn giao dịch có thẩm quyền của quốc gia đó.
- Xác minh danh tính (KYC): Cung cấp tài liệu và thông tin xác minh danh tính cá nhân cho ngân hàng hoặc sàn giao dịch.
- Nạp tiền vào tài khoản: Nạp tiền vào tài khoản đầu tư từ tài khoản nguồn ở quốc gia nguồn.
- Chọn dự án hoặc công ty đầu tư: Lựa chọn dự án hoặc công ty cụ thể để góp vốn.
- Ký kết thỏa thuận góp vốn: Ký kết thỏa thuận về việc góp vốn với dự án hoặc công ty, định rõ điều khoản và điều kiện.
- Chuyển tiền góp vốn: Chuyển tiền góp vốn từ tài khoản đầu tư đến tài khoản của dự án hoặc công ty.
- Xác minh giao dịch: Cơ quan tài chính của quốc gia đích thường xác minh giao dịch để đảm bảo tuân thủ quy định.
- Báo cáo thuế: Tuân thủ các yêu cầu về báo cáo thuế tại cả quốc gia nguồn và quốc gia đích nếu áp dụng.
- Quản lý đầu tư: Theo dõi và quản lý đầu tư của họ, tham gia vào quản lý chiến lược đối với dự án hoặc công ty.
Các bước này có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại đầu tư cụ thể, vì vậy khi làm thủ tục nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần nên tìm hiểu kỹ về quy định và liên hệ với cơ quan tài chính hoặc chuyên gia có kinh nghiệm trong việc góp vốn quốc tế.
3. Đăng ký góp vốn nhà đầu tư nước ngoài ở đâu?
Để đăng ký góp vốn như một nhà đầu tư nước ngoài, bạn cần thực hiện các thủ tục và đăng ký tại cơ quan hoặc tổ chức cụ thể ở quốc gia và lĩnh vực đầu tư cụ thể. Thường thì bạn sẽ cần thực hiện các bước sau:
- Liên hệ với Cơ Quan Điều Hành Đầu Tư: Trong hầu hết các quốc gia, có cơ quan hoặc tổ chức có trách nhiệm quản lý và điều hành đầu tư nước ngoài. Liên hệ với cơ quan này để biết chi tiết về quy định và yêu cầu cụ thể.
- Hoàn Thành Hồ Sơ Đăng Ký: Bạn cần điền đầy đủ thông tin và cung cấp tài liệu liên quan, bao gồm giấy tờ xác minh danh tính, tài chính, và các thông tin về dự án hoặc công ty bạn định đầu tư.
- Ký Kết Thỏa Thuận Đầu Tư: Khi hồ sơ được chấp thuận, bạn cần ký kết thỏa thuận về việc góp vốn với dự án hoặc công ty cụ thể.
- Chuyển Tiền Góp Vốn: Sau khi thỏa thuận được ký kết, bạn cần chuyển tiền góp vốn vào tài khoản của dự án hoặc công ty theo hướng dẫn của họ.
- Xác Minh Giao Dịch: Cơ quan tài chính của quốc gia đích thường xác minh giao dịch để đảm bảo tuân thủ quy định.
- Báo Cáo Thuế: Tuân thủ các yêu cầu báo cáo thuế tại cả quốc gia nguồn và quốc gia đích nếu áp dụng.
Thường thì những bước này cần được thực hiện theo quy định của quốc gia và lĩnh vực đầu tư cụ thể, vì vậy bạn nên tham khảo với cơ quan tài chính hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư quốc tế để biết rõ hơn về quy trình và địa điểm đăng ký góp vốn.
>> Mời các bạn tìm hiểu thêm về Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thông qua bài viết: Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài [Cập nhật 2023]
4. Điều kiện đăng ký góp vốn nhà đầu tư nước ngoài
Các cá nhân, tổ chức khi đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
– Đáp ứng điều kiện về hình thức đầu tư.
– Đáp ứng điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư.
– Đáp ứng điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
– Đáp ứng điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.
5. Tỉ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài là gì?
Tỉ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong một doanh nghiệp phụ thuộc vào quy định của quốc gia và loại hình kinh doanh. Thường thì các quốc gia có chính sách khác nhau về giới hạn sở hữu của người nước ngoài để bảo vệ lợi ích quốc gia và ngăn ngừa sự kiểm soát quá mức từ phía nước ngoài.
>> Mọi người có thể tham khảo bài viết Tỉ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài là gì? (Cập nhật 2023) để có thể thêm nhiều thông tin.
6. Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thường bao gồm các bước sau:
- Nghiên cứu và Lựa Chọn Dự Án hoặc Công Ty: Nhà đầu tư nước ngoài nghiên cứu và lựa chọn dự án hoặc công ty mà họ muốn góp vốn.
- Liên hệ với Chủ Dự Án hoặc Công Ty: Bắt đầu bằng việc liên hệ với chủ dự án hoặc công ty để thảo luận về việc góp vốn và định rõ điều kiện.
- Hoàn Thành Hồ Sơ Đăng Ký: Nhà đầu tư nước ngoài cần hoàn thành hồ sơ đăng ký, bao gồm việc cung cấp thông tin về nguồn tiền, giấy tờ xác minh danh tính, và các tài liệu liên quan.
- Xác Minh Danh Tính (KYC): Cơ quan tài chính ở quốc gia đích thường yêu cầu xác minh danh tính và thông tin về nhà đầu tư.
- Ký Kết Thỏa Thuận Đầu Tư: Sau khi hồ sơ được xác nhận và thông qua, nhà đầu tư ký kết thỏa thuận với dự án hoặc công ty về việc góp vốn, đặc biệt là điều khoản và điều kiện.
- Chuyển Tiền Góp Vốn: Nhà đầu tư chuyển tiền góp vốn từ tài khoản của họ đến tài khoản của dự án hoặc công ty theo hướng dẫn.
- Xác Minh Giao Dịch: Cơ quan tài chính ở quốc gia đích thường xác minh giao dịch để đảm bảo tuân thủ quy định.
- Báo Cáo Thuế: Nhà đầu tư cần tuân thủ các yêu cầu về báo cáo thuế tại cả quốc gia nguồn và quốc gia đích nếu áp dụng.
- Quản Lý Đầu Tư: Nhà đầu tư theo dõi và quản lý đầu tư của họ và tham gia vào quản lý chiến lược đối với dự án hoặc công ty đó.
Lưu ý rằng quy trình này có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia và loại đầu tư cụ thể. Cần tuân thủ các quy định và yêu cầu cụ thể của quốc gia và tổ chức mà bạn đang làm việc.
7. Mẫu đăng ký góp vốn nhà đầu tư nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GÓP VỐN/MUA CỔ PHẦN/MUA PHẦN VỐN GÓP
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp vào ………(tên tổ chức kinh tế)….với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: ..
Ngày sinh: ………….Quốc tịch: ..
...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)1 số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: ...
Chỗ ở hiện tại: ...
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): ...
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ...
2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ....
....(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)2 số: ......; ngày cấp: ....; Cơ quan cấp:.....
Địa chỉ trụ sở: ...
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có): ...
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website (nếu có): ...
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …………………Giới tính: ...
Ngày sinh: ………….Quốc tịch: ...
1 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
2 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: ...
Chỗ ở hiện tại: ...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ...
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2 ở trên.
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN GÓP VỐN/CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
- Tên bằng tiếng Việt ..
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp: ....................... Ngày cấp lần đầu: .............. Ngày điều chỉnh gần nhất (nếu có):
3. Mã số thuế:
4. Loại hình doanh nghiệp:
5. Địa chỉ trụ sở chính:(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
6.Ngành, nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC (Lấy mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với ngành nghề có mã CPC) |
7. Vốn điều lệ:………….(bằng chữ) đồng.
8. Tỷ lệ hiện hữu về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế (nếu có):
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD (nếu có) |
|||
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
…. |
9. Danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
10. Kê khai Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh (nếu có).
Ghi rõ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.... tại...... (vị trí khu đất)
III. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP
(chỉ liệt kê giao dịch phát sinh)
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Giá trị vốn góp theo vốn điều lệ |
Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp |
|||
VNĐ |
Tương đương USD (nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
VNĐ |
Tương đương USD (nếu có) |
|||
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ SAU KHI NHẬN VỐN GÓP/CỔ PHẦN/ PHẦN VỐN GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
2. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng.
3. Tỷ lệ sở hữu:
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Giá trị vốn góp theo vốn điều lệ |
||
VNĐ |
Tương đương USD (nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
|||
4. Ngành nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành theo VSIC (Lấy mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với ngành nghề có mã CPC) |
(*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN.
V. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ (nếu có)
VI. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (nếu có).
(Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ; Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, năng lực của nhà đầu tư, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế)
VII. NHÀ ĐẦU TƯ VÀ TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không được chấp thuận.
VIII. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
2. Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó.
3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
... ……., ngày ….. tháng …..năm……
Tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có). |
Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
8. Mọi người cũng hỏi
8.1. Khi nào cần làm thủ tục đăng ký góp vốn nhà đầu tư nước ngoài?
Công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn nhà đầu tư nước ngoài khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có cá nhân, tổ chức nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong công ty.
– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài không hoạt động theo giấy phép đầu tư cần tăng vốn điều lệ.
Đối với công ty có thành viên hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài muốn chuyển nhượng vốn góp, cổ phần đang sở hữu cho cá nhân, tổ chức có quốc tịch Việt Nam thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn.
8.2. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập hộ kinh doanh không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập hộ kinh doanh.
8.3. Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thường bao gồm những bước gì?
Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài thường bao gồm các bước như nghiên cứu và lựa chọn dự án, liên hệ và thỏa thuận với dự án hoặc công ty, hoàn thành hồ sơ đăng ký, xác minh danh tính, ký kết thỏa thuận đầu tư, chuyển tiền góp vốn, xác minh giao dịch, báo cáo thuế, và quản lý đầu tư.
8.4. Phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài có thể thay đổi sau khi thỏa thuận ban đầu được ký kết?
Có thể, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài có thể thay đổi sau khi thỏa thuận ban đầu được ký kết nếu có các điều khoản hoặc điều kiện cụ thể trong thỏa thuận cho phép điều này. Thay đổi phần vốn góp thường đòi hỏi sự đồng thuận của cả hai bên và phải được ghi nhận và bảo vệ theo quy định pháp luật.
8.5. Các loại hình công ty có vốn nước ngoài?
- Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Thành lập công ty cổ phần.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận