Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51 chi tiết

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% vào Công Ty Việt Nam là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay. Với sự hỗ trợ từ công ty Luật ACC, bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về quy định pháp lý và lợi ích của việc đầu tư này. Điều này giúp doanh nghiệp nước ngoài hiểu rõ hơn về quy trình và điều kiện cần thiết khi muốn tham gia thị trường Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cơ hội và thách thức khi đầu tư vào Công Ty Việt Nam với sự hướng dẫn chuyên nghiệp từ Luật ACC.

Doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-duoi-51%-chi-tiet

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% chi tiết

Căn cứ pháp lý

  • Cam kết WTO và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc gia nhập;
  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp

I. Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Dưới 51% Vào Công Ty Việt Nam Là Gì?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% vào Công Ty Việt Nam là một hình thức đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam, trong đó nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam nhưng không vượt quá 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp. Đây là một hình thức đầu tư phổ biến và được pháp luật Việt Nam cho phép.

II. Hình Thức Đầu Tư Nước Ngoài Có Vốn Đầu Tư Dưới 51%

1. Hình Thức Đầu Tư Nước Ngoài Góp Vốn Dưới 51%

Hình thức đầu tư này được quy định chi tiết tại quy định tại Điều 26 của Luật đầu tư 2020:

“2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Theo đó, Nhà đầu tư nước ngoài mua dưới 51% tổng vốn của doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vón góp với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

III. Các Ngành Nghề Không Có Điều Kiện Theo Danh Mục Quy Định Tại Luật Đầu Tư

Theo đó, Nhà đầu tư nước ngoài mua dưới 51% tổng vốn của doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không cần làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vón góp với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Dịch vụ tư vấn quản lý, tư vấn đầu tư;
  • Dịch vụ máy tính và dịch vụ liên quan đến máy vi tính;
  • Dịch vụ sản xuất;
  • Dịch vụ bán buôn, bán lẻ hàng hóa không thuộc danh mục cấm và hạn chế kinh doanh.

<<< Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài 2023 >>>

IV. Hình Thức Góp Vốn, Mua Cổ Phần, Mua Phần Vốn Góp

Hinh-thuc-gop-von-mua-co-phan-mua-phan-von-gop

Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

1. Vốn góp hình thức

Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành bổ sung của công ty cổ phần. Nhà đầu tư nước ngoài trở thành thành cổ đông công ty cổ phần.

Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Nhà đầu tư nước ngoài trở thành thành viên công ty TNHH, thành viên công ty hợp danh.

Góp vốn vào một tổ chức kinh tế khác.

2. Các hình thức mua cổ phần, phần vốn góp

Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông.

Mua phần góp vốn của các thành viên công ty trách nhiệm trách nhiệm để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm trách nhiệm.

Mua phần góp vốn của thành viên góp vốn trong công ty danh dự để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.

Mua các phần vốn góp khác của các thành viên tổ chức kinh tế ngoài các trường hợp hợp.

3. Điều kiện và thủ tục

Nhà tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường ợp sau:

Nhà tư vấn vốn góp, mua cổ phần, phần góp vốn vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề nghiệp kinh doanh đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà tư vấn nước ngoài.

Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà tư vấn nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp dư mới đây sẽ nhận được từ 51% điều kiện vốn trở thành của tổ chức kinh tế:

Có nhà tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có nhiều thành viên hợp nhất danh là cá nhân nước ngoài đối lập và mới tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; hoặc

Có tổ chức kinh tế tại điểm i nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; hoặc

Có nhà tư vấn nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm i, ii nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ đăng ký vốn, mua cổ phần, phần góp vốn bao gồm thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến ​​​​góp v uốn, mua cổ phần, phần góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà tư vấn nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

4. Lưu ý

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà tư vấn nước ngoài được hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các chứng khoán đầu tư; trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi quyền sở hữu theo hình thức khác. Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo địn h của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% có thể thực hiện các hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty Việt Nam theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, phải kèm theo các điều kiện và thủ tục đăng ký, và phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu điều kiện vốn không vượt quá 51%.

V. Thủ Tục Thực Hiện

  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  2. Quyết định về việc thay đổi thành viên của công ty;
  3. Biên bản họp về việc thay đổi thành viên công ty;
  4. Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
  5. Danh sách thành viên góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông;
  6. Bản sao công chứng hộ chiếu thành viên mới tham gia góp vốn vào công ty (nếu có).

Thủ Tục Thực Hiện

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư;
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

VI. Việc Thanh Toán Góp Vốn Của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Vào Công Ty Việt Nam

Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc thanh toán cho các giao dịch chuyển nhượng vốn đầu tư trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của doanh nghiệp đó. Do đó, khi có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn công ty Việt Nam phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một ngân hàng tại Việt Nam; có thể được mở bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ, tùy thuộc vào đồng tiền được dùng để góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.

VII. Trách Nhiệm Và Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Dưới 51%

Trach-nhiem-va-nghia-vu-cua-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-duoi-51-%

Trách Nhiệm Và Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Dưới 51%

1. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của Doanh nghiệp

Tuân thủ pháp luật Việt Nam về đầu tư, kinh doanh và thuế: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% phải góp thủ các quy định về đầu tư, kinh doanh và thuế luật pháp Việt Nam. Điều này bao go .

Báo cáo và công bố thông tin định kỳ: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% phải báo cáo và trình bày thông tin định kỳ về hoạt động kinh doanh, tài chính và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này bao gồm các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Vi phạm xử lý biểu thức: 51% h nghiệp sẽ phải chịu các hình thức xử lý vi phạm, bao gồm các hình phạt, các biện pháp cứng rắn, và các giải pháp khác có liên quan đến vi phạm của doanh nghiệp.

2. Nghiệp Vụ Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp

Tuân thủ pháp luật Việt Nam về đầu tư, kinh doanh và thuế: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% phải góp thủ các quy định về đầu tư, kinh doanh và thuế luật pháp Việt Nam. Điều này bao go .

Báo cáo và công bố thông tin định kỳ: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% phải báo cáo và trình bày thông tin định kỳ về hoạt động kinh doanh, tài chính và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này bao gồm các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Vi phạm xử lý biểu thức: 51% h nghiệp sẽ phải chịu các hình thức xử lý vi phạm, bao gồm các hình phạt, các biện pháp cứng rắn, và các giải pháp khác có liên quan đến vi phạm của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới 51% phải đi kèm các quy định về đầu tư, kinh doanh và thuế của pháp luật t Việt Nam, báo cáo và bố trí thông tin định kỳ, và phải chịu các hình thức xử lý vi phạm nếu vi phạm các quy định này.

VIII. Câu hỏi liên quan

1. Yêu cầu nào cần thiết cho đầu tư nước ngoài dưới 51% vào Công ty Việt Nam?

Trả lời: Theo luật pháp Việt Nam, đầu tư nước ngoài dưới 51% vào Công ty Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp được thành lập thông qua đầu tư trực tiếp, nơi một nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, và phải tuân thủ các quy định về đăng ký đầu tư.

2. Nhà đầu tư nước ngoài làm thế nào để quản lý ngoại tệ trong Công ty Việt Nam?

Trả lời: Nhà đầu tư nước ngoài phải quản lý ngoại tệ trong Công ty Việt Nam theo quy định về quản lý ngoại tệ. Họ phải đảm bảo rằng việc sử dụng thu nhập ngoại tệ tại Việt Nam tuân thủ các quy định về quản lý ngoại tệ và các luật liên quan.

3. Quy trình như thế nào cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài?

Trả lời: Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty tại Việt Nam dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài thông qua hai hình thức chính: đầu tư trực tiếp và đầu tư vào Công ty Việt Nam. Đầu tư trực tiếp bao gồm đăng ký giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập công ty, trong khi đầu tư vào Công ty Việt Nam bao gồm mua cổ phần hoặc đóng góp vốn vào một công ty Việt Nam hiện có.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo