Hiện nay, việc ủy quyền sử dụng đất giữa các bên đang ngày càng trở nên phổ biến rộng rãi hơn vì nhiều mục đích khác nhau. Quan hệ ủy quyền ngày càng xuất hiện nhiều, nhất là các quan hệ ủy quyền liên quan đến quyền sử dụng đất. Khi tham gia vào một quan hệ ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh. Như vậy, đặt trường hợp Khi người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền sử dụng đất còn hiệu lực không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ nội dung này để quý bạn đọc có thêm thông tin cũng như nắm bắt các quy định pháp luật về nội dung này.
![Giấy ủy Quyền]](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2022/09/giay-uy-quyen-1.png)
1. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ ủy quyền
Theo quy định tại Điều 565, Điều 566, Điều 567 và Điều 568 Bộ luật dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của các bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền như sau:
- Đồi với bên ủy quyền
QUYỀN | NGHĨA VỤ |
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này. |
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền. - Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao. |
- Đồi với bên được ủy quyền
QUYỀN |
NGHĨA VỤ |
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận. |
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền. - Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền. - Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền. - Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này. |
2. Khi người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền sử dụng đất còn hiệu lực không?
Để trả lời cho câu hỏi “Khi người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền sử dụng đất còn hiệu lực không?” thì cần căn cứ theo Điều 422 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Hợp đồng đã được hoàn thành;
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
- Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
- Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
- Trường hợp khác do luật quy định.
Như vậy, khi người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền sử dụng đất sẽ hết hiệu lực, tức là không còn giá trị pháp lý, vì hợp đồng chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng chết. Trong trường hợp này, người ủy quyền (là người giao kết hợp đồng ủy quyền) chết cho nên giấy ủy quyền sử dụng đất đương nhiên sẽ không còn hiệu lực.
3. Câu hỏi thường gặp
3.1. Có được thực hiện ủy quyền sử dụng đất khi đang ở nước ngoài không?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Luật Đất đai 2013 về người sử dụng đất gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. Theo đó, nếu người Việt Nam đang ở nước ngoài thì vẫn có quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Do đó, một người hoàn toàn có quyền ủy quyền sử dụng đất khi đang ở nước ngoài cho người khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.2. Khi ủy quyền sử dụng đất cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Các loại giấy tờ để thực hiện ủy quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực, bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, Hộ Khẩu,...
- Bản sao giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người ủy quyền muốn ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
4.3. Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong trường hợp nào?
Giấy ủy quyền sử dụng đất có thể được sử dụng vì nhiều mục đích khác nhau của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, nhưng thông thường các bên sẽ thực hiện ủy quyền trong các trường hợp người ủy quyền không thể tự mình thực hiện một công việc nào đó, chẳng hạn như đang ở nước ngoài, hoặc ở nơi khác không thuận tiện để thực hiện công việc hay có thể là vì lý do sức khỏe, hoặc ủy quyền sử dụng đất giữa những người trong gia đình với nhau.
Trên đây là một số thông tin về vấn đề khi người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền sử dụng đất còn hiệu lực không và một số thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có nhu cầu tư vấn kỹ hơn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty Luật ACC để chúng tôi có thể cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn một cách toàn diện và cụ thể hơn các vấn đề xoay quanh nội dung này.
Nội dung bài viết:
Bình luận