Trường hợp nào được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp theo quy định? Nguyên tắc áp dụng miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp?Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Quy định về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [2023]. Mời khách hàng cùng theo dõi.
1. Thế nào là đất phi nông nghiệp ?
Đất phi nông nghiệp là đất không sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp gồm rất nhiều loại đất, bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng khu chung cư
- Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
- Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
- Đất sử dụng cho khu kinh tế
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
- Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
- Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
- Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đất cơ sở tôn giáo
- Đất tín ngưỡng
- Đất xây dựng công trình ngầm
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
2. Nguyên tắc áp dụng miễn giảm thuế đất phi nông nghiêp:
Việc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng dựa trên một số nguyên tắc chung, đó là:
- Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế.
- Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn.
- Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
- Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
3. Các trường hợp miễn giảm thuế phi nông nghiệp
Theo Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp miễn giảm thuế phi nông nghiệp như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, gồm:
- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.
- Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất phi nông nghiệp ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
4. Những câu hỏi thường gặp.
4.1. Đối tượng chịu thuế?
Đối tượng chịu thuế bao gồm: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh;…
4.2. Đối tượng không phải chịu thuế?
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích công cộng; Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
4.3. Các trường hợp nào được nhà nước giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau:
“Điều 10. Giảm thuếGiảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh; 2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; 3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng; 4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.”Theo quy định này thì trường hợp đất bị sạt lở mà giá trị thiệt hại về đất và nhà từ 20% – 50% giá tính thuế thì người nộp thuế được giảm 50% số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.
Cũng theo đó nếu đất nhà bạn bị sạt lở mà thiệt hại chưa tới 20% thì sẽ không được miễn hay giảm thuế sử dụng đất.
4.4. Giá tính thuế đối với đất được xác định như thế nào?
Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất
Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 số 48/2010/QH12
Có thể bạn quan tâm: Thông tư 10/2017 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ACC
Đến với ACC chúng tôi, Quý khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.
>>>Tại ACC cũng cung cấp Công văn 1379/BHXH-BT, mời bạn đọc tham khảo!!
Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Quy định về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [2023]. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:
Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
✅ Thủ tục: | ⭕ Cụ thể - Chi tiết |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận