Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai là một văn bản quan trọng, đóng vai trò quyết định về việc chuyển nhượng tài sản và di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác. Trong thời đại ngày nay, việc lập di chúc không chỉ là một hành động truyền thống mà còn là một biện pháp hữu ích để bảo vệ quyền lợi và định rõ ý định của người viết di chúc đối với mảnh đất đai quan trọng của mình. Bằng cách này, mẫu di chúc không chỉ giúp giảm thiểu những tranh chấp trong gia đình mà còn tạo ra sự minh bạch và công bằng trong quá trình chia thừa kế. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mẫu viết di chúc thừa kế đất đai và tại sao nó đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài sản gia đình.

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

1. Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai mới nhất năm 2023

Trong năm 2023, mẫu di chúc thừa kế tài sản và đất đai đang là một văn bản quan trọng, đặc biệt được chú ý bởi những người muốn định rõ số phận của tài sản gia đình sau khi họ ra đi. Mẫu này không chỉ cung cấp khả năng chỉ định rõ người thừa kế, mà còn chú trọng đến việc phân định phần di sản cho từng người thừa kế, tạo điều kiện cho việc thực hiện di tặng và thờ cúng. Điều này giúp người lập di chúc bảo vệ quyền lợi của mình và đồng thời đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quá trình chia thừa kế.

Nhấn để tải về Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
DI CHÚC

 

Tại Phòng Công chứng số............thành phố Hồ Chí Minh
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),


  1. Trường hợp một người lập Di chúc:
    Tôi là (ghi rõ họ và tên): ......................................................
    Sinh ngày:........./......../................
    Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ......./......./........ tại .........................
    Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
    ........................................................................................................................................
    2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:
    Tôi là (ghi rõ họ và tên): ......................................................
    Sinh ngày:........./......../................
    Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ......./......./........ tại .........................
    Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
    .........................................................................................................................................
    cùng vợ là Bà : ......................................................
    Sinh ngày:........./......../................
    Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ......./......./........ tại .........................
    Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
    .........................................................................................................................................
    Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở  số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản;


  1. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:

  2. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :
ông (Bà): ......................................................
Sinh ngày:........./......../................
Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ......./......./........ tại .........................
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
.........................................................................................................................................
ông (Bà): ......................................................
Sinh ngày:........./......../................
Chứng minh nhân dân số: .................... cấp ngày ......./......./........ tại .........................
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
.........................................................................................................................................

 

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.


Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người làm chứng (nếu có)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập di chúc

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

2. Người lập di chúc có các quyền gì?

Căn cứ quy định Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015

Theo Điều 626 của Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc có một loạt các quyền quan trọng nhằm định rõ ý định và phân phối tài sản một cách chính xác. 

Quyền của người lập di chúc

Người lập di chúc có quyền sau đây:

  1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
  2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
  3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
  4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
  5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Cụ thể, người lập di chúc có khả năng:

  • Chỉ định người thừa kế tài sản và có quyền truất quyền hưởng di sản của họ.
  • Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
  • Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
  • Giao nghĩa vụ cho người thừa kế, bao gồm cả việc chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Do đó, việc lập di chúc không chỉ là hành động truyền thống mà còn là biện pháp quan trọng để bảo vệ quyền lợi và ý định của người viết di chúc đối với tài sản gia đình.

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

3. Di chúc hợp pháp cần có điều kiện gì?

Căn cứ quy định Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015

Để một di chúc được xem xét là hợp pháp, nó cần tuân theo một số điều kiện quy định rõ trong Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc hợp pháp

  1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  3. b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
  4. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
  5. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
  6. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
  7. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Các điều kiện này bao gồm:

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt và không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
  • Di chúc của người từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi phải được lập thành văn bản và được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu đủ các điều kiện quy định.
  • Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu:
    • Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng
    • Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

4. Không có người làm chứng thì di chúc có hiệu lực không?

Căn cứ quy định Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015

Điều 633 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng di chúc bằng văn bản không có người làm chứng vẫn có thể có hiệu lực, nhưng phải tuân theo quy định nội dung và điều kiện quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. 

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng

Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.

Điều này đặt ra yêu cầu cao về tính minh bạch và xác nhận của người lập di chúc, nhằm đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của ý định thừa kế.

5. Câu hỏi thường gặp 

1. Di chúc thừa kế tài sản là gì và tại sao nó quan trọng?

  • Câu trả lời: Di chúc thừa kế tài sản là văn bản pháp lý quyết định về phân phối tài sản sau khi người viết di chúc qua đời. Nó quan trọng để đảm bảo rõ ràng và công bằng trong việc chia thừa kế và bảo vệ quyền lợi của người viết di chúc.

2. Người lập di chúc có những quyền gì?

  • Câu trả lời: Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, phân phối tài sản, dành phần tài sản cho mục đích di tặng, thờ cúng, và giao nghĩa vụ cho người thừa kế. Họ cũng có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

3. Di chúc hợp pháp cần có những điều kiện nào?

  • Câu trả lời: Di chúc hợp pháp cần người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, và nội dung di chúc không vi phạm quy định của luật. Điều kiện cụ thể bao gồm tuổi tác, sự đồng ý của người giám hộ (đối với người dưới 18 tuổi), và việc di chúc phải được lập bằng văn bản hoặc có công chứng.

4. Di chúc không có người làm chứng có hiệu lực không?

  • Câu trả lời: Di chúc không có người làm chứng vẫn có thể có hiệu lực, nhưng nó phải tuân theo quy định nội dung và điều kiện quy định trong luật. Việc này đặt ra yêu cầu cao về minh bạch và xác nhận của người lập di chúc để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của ý định thừa kế.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (268 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo