Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc

Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc

Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc

Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc là một công cụ quan trọng và phổ biến trong quá trình xử lý di sản khi một người để lại di chúc để xác định rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm của những người thừa kế. Di chúc không chỉ là tài liệu pháp lý quyết định sự phân chia của tài sản mà còn là di sản tinh thần, giữ lại những giá trị và mong muốn của người đã khuất.

Mỗi Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc đều là một biểu hiện của ý muốn và nguyện vọng riêng biệt, đặt nền tảng cho quá trình thừa kế di sản diễn ra một cách công bằng và minh bạch. Trong bối cảnh pháp lý, việc lập và khai nhận mẫu văn bản này giúp tạo ra sự rõ ràng và chính xác trong việc thực hiện di chúc, đồng thời giúp tránh được những tranh cãi và xung đột có thể xảy ra sau này. Hãy cùng chúng tôi khám phá chi tiết và quy trình của mẫu văn bản này, để đảm bảo rằng quá trình thừa kế di sản theo di chúc diễn ra một cách suôn sẻ và theo đúng quy định pháp luật.

1. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mới nhất hiện nay như thế nào?

Hiện nay, quy định về mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế trong pháp luật đang trở thành mối quan tâm quan trọng đối với những người liên quan đến quá trình thừa kế tài sản. Tuy nhiên, đáng tiếc là hiện tại, pháp luật chưa có sự chi tiết và cụ thể về mẫu văn bản này.

Người dân và các bên liên quan đến di sản đang gặp khó khăn trong việc xác định và thực hiện quy trình khai nhận di sản thừa kế mới nhất. Thiếu sự hướng dẫn chi tiết và chính xác đã tạo ra tình trạng mơ hồ và phức tạp trong quá trình thực hiện thủ tục liên quan đến di sản.

Dưới đây là ví dụ về mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế cho trường hợp có một người thừa kế. Tuy nhiên, đây chỉ là một mẫu mang tính chất tham khảo, vì chưa có sự chính thức từ cơ quan quản lý. Việc hoàn thiện và cập nhật mẫu văn bản này đang chờ đợi sự can thiệp và hướng dẫn chính thức từ pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi và tính minh bạch trong quá trình thừa kế di sản.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


------------
VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ


Tôi là: ………………………………… 

Sinh ngày: ……/……/……

CMND/CCCD số: ………………………… Cấp ngày: ……/……./…….

Nơi cấp: …………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

……………………………………………………………………..

Tôi là người thừa kế duy nhất theo pháp luật của ông/bà ………………………….

chết ngày ……/……/…… theo Giấy chứng tử ………………………………………

do Uỷ ban nhân dân …………………………… cấp ngày ……/……/……

Tôi xin nhận tài sản thừa kế của ông/bà …………………………………….. để lại như sau:

…………………………………………………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

Tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản nhận tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài tôi ra, ông/bà …………………………… không còn người thừa kế nào khác.
 

  

Người nhận tài sản thừa kế
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hình ảnh Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế có nhiều người thừa kế:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng …………………… chúng tôi gồm:

  1. Ông (bà) ………………………... sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày …………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

  1. Ông (bà) …………………………. sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

  1. Ông (bà)…………………..…………. sinh năm …… …………

CMND/hộ chiếu số: …………. Do ……………….. cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………

 

Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:

  1. Ông (bà) ………………….. và vợ (chồng) ………………….. là đồng sở hữu của:

Nhà ở:

- Tổng diện tích : ………………………………….

- Kết cấu nhà : …………………………………

- Số tầng : ………………………………….

Đất ở:

- Diện tích đất sử dụng chung: …………………

  1. Ông (bà)……………………. đã chết ngày ………………. theo bản sao “Giấy chứng tử” số …. , quyển số …. do UBND phường …………. cấp ngày ……………

Khi chết ông (bà)……………………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

  1. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) ……………………… đều đã chết trước ông (bà) …………………..

Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.

  1. Bà (ông) …………………… là vợ (chồng) của ông (bà) ………………….. đã chết ngày …………….. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số ………… do UBND phường …………………………. cấp ngày ……………

Khi chết bà (ông) …………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

  1. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)……………………. đều đã chết trước bà (ông) ……….

Bà (ông) ………………….. không có bố, mẹ nuôi.

  1. Ông……………………… và bà …………………… là vợ chồng duy nhất của nhau.
  2. Ông (bà) ………………… và bà (ông) ………………. chỉ có … người con đẻ là: ……………………….,

……………………….,

 ………………………..

Ngoài … người con trên ông (bà)……………… và bà (ông) …………………. không có người con đẻ, con nuôi nào khác.

  1. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) ………………. và bà (ông) ………………… theo quy định của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.
  2. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
  3. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) ……………….. và bà (ông) ……………………. là:………………………..

Và những người được hưởng di sản đó gồm:

……………………..…………

………………….………………

…….…………………………….

  1. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong Văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)………………….. và bà (ông) …………… thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.
  2. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) ……………………. và bà (ông) …………………….. để lại là toàn bộ tài sản được nêu tại điểm 01 trên đây.
  3. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.

 

NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

2. Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được quy định như thế nào?

Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được quy định như thế nào?

Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được quy định như thế nào?

Theo Điều 18 của Nghị định 29/2015/NĐ-CP, việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản đang được quy định chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình xử lý di sản của người để lại nhu sau:

- Quy định rõ ràng rằng việc niêm yết văn bản phải diễn ra trong thời hạn 15 ngày, tính từ ngày niêm yết. Điều này đặt ra một thách thức đối với các tổ chức hành nghề công chứng, nhất là khi cần xác định nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

+ Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng, việc niêm yết được thực hiện tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

+ Trong trường hợp nếu di sản bao gồm cả bất động sản và động sản hoặc chỉ có bất động sản, thì việc niêm yết sẽ tuân theo quy định tại Điều 18.

+ Trong trường hợp di sản chỉ gồm động sản, và trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng không ở cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản, tổ chức có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú thực hiện việc niêm yết.

Quy định này nhằm đảm bảo rằng thông tin về việc phân chia di sản được công bố một cách rõ ràng và có hiệu lực, giúp tránh được những tranh cãi và tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thừa kế. Việc niêm yết trong khoảng thời gian cố định cũng tạo điều kiện thuận lợi cho những bên liên quan để theo dõi và kiểm tra thông tin liên quan đến di sản, từ đó đảm bảo quyền lợi của mọi bên được bảo vệ và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

- Mọi bản niêm yết cần thể hiện các yếu tố quan trọng sau:
  1. Họ và tên của người để lại di sản: Đây là thông tin cơ bản nhất, xác định đối tượng chủ thể của di sản để các bên liên quan có thể nhận biết và kiểm tra.

  2. Họ và tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế: Xác định danh tính của những người tham gia quá trình thỏa thuận và khai nhận di sản, giúp định rõ các bên liên quan và quan hệ của họ với người để lại di sản.

  3. Quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế: Mô tả mối quan hệ gia đình hoặc pháp lý giữa người để lại di sản và những người tham gia thỏa thuận, giúp xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên.

  4. Danh mục di sản thừa kế: Liệt kê chi tiết về di sản bao gồm cả bất động sản và động sản, giúp các bên liên quan biết rõ về tài sản được thừa kế và có thể xác nhận tính chính xác của thông tin.

  5. Ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo: Nếu có bất kỳ khiếu nại hoặc tố cáo nào về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế hoặc di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản, bản niêm yết cần ghi rõ và chú ý đến việc khiếu nại, tố cáo đó sẽ được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết.

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận và bảo quản thông tin niêm yết trong thời hạn 15 ngày, để đảm bảo tính hiệu lực và công bằng trong quá trình xử lý di sản thừa kế.

3. Khi thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản phải tuân thủ quy định gì?

Căn cứ tại Điều 57 của Luật Công chứng 2014, quy định về thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, các nguyên tắc và quy định sau đây phải được tuân thủ để đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và hợp pháp trong quá trình thừa kế và phân chia di sản:

1. Quyền Yêu Cầu Công Chứng

Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Điều này nhằm đảm bảo rằng quyền lợi của từng người thừa kế được xác định rõ ràng và công bằng.

2. Quyền Tặng Di Sản

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có quyền tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác. Điều này tạo điều kiện linh hoạt cho người thừa kế để điều chỉnh phần di sản mà họ muốn chia sẻ hoặc tặng.

3. Giấy Tờ Chứng Minh Quyền Sử Dụng Đất và Sở Hữu Tài Sản

Trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó. Điều này giúp đảm bảo rằng việc chuyển nhượng di sản diễn ra đúng quy trình pháp luật.

4. Chứng Minh Quan Hệ và Di Chúc

Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Đối với thừa kế theo di chúc, hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc, xác nhận quyền lợi thừa kế theo ý muốn của người để lại.

5. Kiểm Tra và Xác Định Đúng Người Thừa Kế

Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra để xác định rằng người để lại di sản là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, và những người yêu cầu công chứng đều là người được hưởng di sản. Nếu có bất kỳ sự nghi ngờ hoặc căn cứ cho rằng việc thừa kế và phân chia di sản không đúng theo quy định pháp luật, công chứng viên có thể từ chối yêu cầu hoặc thực hiện xác minh và yêu cầu giám định.

6. Niêm Yết và Đăng Ký Chuyển Quyền Sử Dụng Đất và Sở Hữu Tài Sản

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện công chứng. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng sẽ là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Những quy định này đặt ra các tiêu chuẩn và quy trình chặt chẽ, nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo tính hợp pháp và công bằng trong quá trình thừa kế và phân chia di sản.

FAQ - Câu hỏi thường gặp 

1. Câu hỏi: Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc là gì? Câu trả lời: Mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc là một tài liệu pháp lý giúp xác định rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm của những người thừa kế khi có di chúc từ người đã khuất, đồng thời là công cụ quan trọng trong việc thực hiện di chúc.

2. Câu hỏi: Di chúc có tầm quan trọng như thế nào trong việc thừa kế? Câu trả lời: Di chúc không chỉ là văn bản pháp lý quyết định việc phân chia tài sản mà còn là biểu hiện của ý muốn và mong muốn của người đã khuất. Nó giữ lại những giá trị tinh thần và tạo cơ sở cho quá trình thừa kế di sản một cách công bằng và minh bạch.

3. Câu hỏi: Di chúc có thể được thực hiện như thế nào? Câu trả lời: Di chúc có thể được thực hiện thông qua việc lập mẫu văn bản khai nhận thừa kế theo di chúc. Người có ý định lập di chúc cần chuẩn bị một tài liệu chính xác và rõ ràng, xác định rõ ý muốn về việc thừa kế tài sản.

4. Câu hỏi: Tại sao việc khai nhận thừa kế theo di chúc quan trọng? Câu trả lời: Việc khai nhận thừa kế theo di chúc quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình thừa kế di sản. Mẫu văn bản này giúp tránh được những tranh cãi và xung đột, đồng thời là cơ sở pháp lý cho quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản theo di chúc.

 
 
 
 
 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo