Các mẫu tờ khai thuế GTGT bao gồm các biểu mẫu dùng để kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp và tổ chức. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay cung cấp thông tin chi tiết về cách điền các mục trên tờ khai, bao gồm thông tin doanh thu, chi phí, và số thuế phải nộp, nhằm đảm bảo việc kê khai thuế đúng quy định và chính xác.
Các mẫu tờ khai thuế GTGT và cách lập tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay
1. Tờ khai thuế GTGT là gì?
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại văn bản hành chính mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sử dụng để kê khai các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm cả số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn lại cho cơ quan thuế.
Mục đích của tờ khai thuế GTGT:
- Xác định số thuế GTGT phải nộp: Thông qua việc kê khai, cơ quan thuế sẽ tính toán được số thuế GTGT mà doanh nghiệp cần nộp vào ngân sách nhà nước.
- Kiểm soát hoạt động kinh doanh: Tờ khai GTGT giúp cơ quan thuế theo dõi, kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo tính minh bạch và chính xác của các giao dịch.
- Căn cứ để hoàn thuế: Đối với những doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, họ có thể được hoàn lại số chênh lệch.
Nội dung chính trong tờ khai thuế GTGT:
- Thông tin chung về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ...
- Thông tin về các giao dịch: Doanh thu bán hàng, giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào, số thuế GTGT đầu vào, đầu ra...
- Số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn lại: Số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp hoặc được hoàn lại cho cơ quan thuế.
2. Các mẫu tờ khai thuế GTGT
2.1. Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: o |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã………………….… [11b] Quận/Huyện …………………… [11c] Tỉnh/Thành phố……………………...
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ |
Thuế giá trị gia tăng |
||||
A |
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") |
[21] |
|
|
|||
B |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang |
[22] |
|
||||
C |
Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước |
||||||
I |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ |
||||||
1 |
Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào |
[23] |
|
[24] |
|
||
|
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[23a] |
|
[24a] |
|
||
2 |
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này |
[25] |
|
||||
II |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
||||||
1 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng |
[26] |
|
|
|||
2 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) |
[27] |
|
[28] |
|
||
a |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% |
[29] |
|
|
|||
b |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% |
[30] |
|
[31] |
|
||
c |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% |
[32] |
|
[33] |
|
||
d |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế |
[32a] |
|
|
|||
3 |
Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) |
[34] |
|
[35] |
|
||
III |
Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) |
[36] |
|
||||
IV |
Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước |
||||||
1 |
Điều chỉnh giảm |
[37] |
|
||||
2 |
Điều chỉnh tăng |
[38] |
|
||||
V |
Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ |
[39a] |
|
||||
VI |
Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: |
||||||
1 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ {[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} |
[40a] |
|
||||
2 |
Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) |
[40b] |
|
||||
3 |
Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) |
[40] |
|
||||
4 |
Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} |
[41] |
|
||||
4.1 |
Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) |
[42] |
|
||||
4.2 |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) |
[43] |
|
||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
______________________
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán
- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính
- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
- Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
- Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
- Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
- Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.
2.2. Mẫu 01-2/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện
Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN
(Kèm theo Tờ khai mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm ...... hoặc Quý ...... năm ......
[02] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
[03] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số thuế/Mã địa điểm kinh doanh |
Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Số thuế GTGT phải nộp của nhà máy thủy điện |
Tỷ lệ phân bổ (%) |
Số thuế phải nộp |
||
Huyện |
Tỉnh |
||||||||
[04] |
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12]=[11]x [10] |
|
1 |
Nhà máy |
[10a] |
|||||||
1.1 |
Nơi có văn phòng điều hành nhà máy |
||||||||
1.2 |
Nơi có nhà máy thủy điện (khác nơi có văn phòng điều hành) |
||||||||
2 |
Nhà máy |
[10b] |
|||||||
2.1 |
Nơi có văn phòng điều hành nhà máy |
||||||||
2.2 |
Nơi có nhà máy thủy điện (khác nơi có văn phòng điều hành) |
||||||||
… |
… |
||||||||
Cộng ([13]=∑[10]; [14]=∑[12]) |
[13] |
[14] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
- Cột chỉ tiêu [07], [08]: Khai tên huyện, tỉnh nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và nơi có nhà máy thủy điện. Trường hợp một nhà máy đóng trên nhiều huyện do cùng một cơ quan thuế quản lý thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có nhà máy để kê khai vào chỉ tiêu này.
- Cột chỉ tiêu [09]: Chỉ khai cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ.
- Cột chỉ tiêu [10]: Người nộp thuế tự xác định số thuế GTGT phải nộp của nhà máy thủy điện để kê khai vào chỉ tiêu [10a], [10b], các ô còn lại để trống.
- Cột chỉ tiêu [11]: Khai tỷ lệ phân bổ cho từng tỉnh theo tỷ lệ giá trị đầu tư nhà máy thủy điện trên từng tỉnh.
- Cột chỉ tiêu [12]: Số thuế phải nộp cho từng tỉnh, được xác định bằng số thuế phải nộp của nhà máy thủy điện nhân (x) với tỷ lệ phân bổ cho từng tỉnh./.
2.3. Mẫu 01-3/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán
Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ ĐIỆN TOÁN
(Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm......
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Người nộp thuế :..................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tổng doanh thu thực tế:…………….. đồng
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số thuế/Mã địa điểm kinh doanh |
Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Doanh thu bán vé thực tế theo từng tỉnh |
Tỷ lệ doanh thu bán vé thực tế theo từng tỉnh (%) |
Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh |
|
Huyện |
Tỉnh |
|||||||
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14]=[13]/ [06]x100% |
[15]=chỉ tiêu [40]x[14] |
1 |
|
|
|
|
||||
2 |
|
|||||||
3 |
|
|||||||
... |
… |
|
|
|
||||
Cộng theo từng tỉnh ..... |
[16] |
|||||||
Cộng các tỉnh khác nơi NNT đóng trụ sở chính |
[17]=∑[16] |
|||||||
Số thuế phải nộp cho nơi NNT đóng trụ sở chính ([18]=chỉ tiêu [40]-[17]) |
[18] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
- Cột [08] :
- Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở vào chỉ tiêu này. Trường hợp trong một tỉnh có nhiều đơn vị phụ thuộc ở nhiều huyện thì chọn 01 đơn vị phụ thuộc tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [08].
- Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi có địa điểm kinh doanh nếu phát sinh doanh thu bán vé theo từng địa điểm kinh doanh. Trường hợp có nhiều địa điểm kinh doanh trên nhiều huyện thuộc một tỉnh thì chọn 01 địa điểm kinh doanh tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [08].
- Nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh: Kê khai cho tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nhưng có phát sinh doanh thu bán vé. Trường hợp trong một tỉnh có phát sinh doanh thu bán vé ở nhiều huyện thì chọn 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [08].
- Chỉ tiêu [10], [11]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc một cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Cục Thuế thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc một huyện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc 1 huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu [17] + chỉ tiêu [18] phải bằng chỉ tiêu [40] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Chỉ tiêu [40] lấy trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
2.4. Mẫu 01-6/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán)
Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
(Trừ hoạt động sản xuất thủy điện, hoạt động kính doanh xổ số điện toán)
(Kèm theo Tờ khai mẫu số 01/GTGT )
[01a] Hoạt động phân bổ: □ Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất.
□ Đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau.
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số thuế phải nộp của cơ sở sản xuất/dịch vụ viễn thông cước trả sau |
[06] |
|||||||||
Tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra |
[07] |
|||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số thuế/ Mã địa điểm kinh doanh |
Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Doanh thu sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất/Doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
Số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất/đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau |
Số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất trong trường hợp [06])<([19]+[20]) |
|||
Huyện |
Tỉnh |
Hàng hóa chịu thuế suất 5% |
Hàng hóa chịu thuế suất 10% |
Tổng |
||||||
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16]=[14]+[15] |
[17]=1%x[14]+2%x[15] |
[21]=([06]x([16]/[07]) |
1 |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|||||||||
… |
… |
|
|
|
|
|
||||
Công theo từng tỉnh |
[18] |
[22] |
||||||||
Cộng các tỉnh |
[19]=∑[18] |
[23]=∑[22] |
||||||||
Số thuế phải nộp cho nơi NNT đóng trụ sở chính ([20]=[06]-[19] hoặc [24]=[06]-[23]) |
[20] |
[24] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
_________________
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong hai hoạt động phân bổ sau:
- Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất.
- Đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau .
- Chỉ tiêu [06], [07]:
- Trường hợp lựa chọn phân bổ cho cơ sở sản xuất: Người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp và doanh thu chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được lớn hơn số thuế phải nộp và tổng doanh thu chưa có thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Trường hợp lựa chọn phân bổ cho kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau: Người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp của dịch vụ viễn thông cước trả sau tại chỉ tiêu [06] nhưng không được lớn hơn số thuế phải nộp trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT, chỉ tiêu [07] để trống.
- Chỉ tiêu [11], [12]: Khai tên huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.
2.5. Mẫu 05/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Lần phát sinh ngày ... tháng ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
[09] Địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng BĐS:
[09a] Phường/xã……….…..….… [09b] Quận/Huyện ……….…………… [09c] Tỉnh/Thành phố…………….………….
I. Kê khai nghĩa vụ thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Hoạt động |
Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng [21] |
Tỷ lệ (%) thuế giá trị gia tăng [22] |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp [23]=[21]x[22] |
1 |
Hoạt động xây dựng |
|||
2 |
Hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|||
Tổng cộng |
[24]=∑[21] |
[25]=∑[23] |
II. Kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng:
STT |
Số hợp đồng |
Ngày hợp đồng |
Tên chủ đầu tư |
Mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có) |
Địa chỉ nơi có công trình |
Tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT) |
|||
Số nhà, đường phố |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/TP |
||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
______________________
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.
- Mục II: Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.
2.6. Mẫu 02/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)
[01a] Mã hồ sơ khai dự án đầu tư: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên dự án đầu tư:.....................................................................................................................................................................…
[07] Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư:..................................................................... [08] Xã/phường:.....................................................
[09] Quận/huyện:...................................................... [10] Tỉnh/thành phố:...........................................................................................
[11] Văn bản phê duyệt dự án đầu tư: Số................................... ngày…………......... của...................................................................
[12] Tên chủ dự án đầu tư :................................................................................................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................................................................................
[15] Mã số thuế:
[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ |
Thuế giá trị gia tăng |
1 |
Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang |
[21] |
|
2 |
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao |
[21a] |
|
3 |
Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư |
||
3.1 |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ |
[22] |
[23] |
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[22a] |
[23a] |
|
3.2 |
Điều chỉnh giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào các kỳ trước |
||
a |
Điều chỉnh tăng |
[24] |
[25] |
b |
Điều chỉnh giảm |
[26] |
[27] |
4 |
Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào ([28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]) |
[28] |
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([28a]≤[28]) |
[28a] |
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư; ([28b]≤[28]-[28a]) |
[28b] |
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư ([29]=[28]-[28a]-[28b]) |
[29] |
|
8 |
Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([30]≤[29]) |
[30] |
|
9 |
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ ([31]≤[29]-[30]) |
[31] |
|
10 |
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32]=[29]-[30]-[31]) |
[32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
______________________
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].
- Chỉ tiêu [21a]: Khai số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.
- Chỉ tiêu từ [24] đến [27]: Khai số liệu đã khai điều chỉnh tương ứng tại hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế các kỳ tính thuế trước đó. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
- Chỉ tiêu [28a] và [28b]: Khai bù trừ tương ứng tại chỉ tiêu [40b] tại Tờ khai mẫu số 01/GTGT./.
2.7. Mẫu 03/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):...........................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................. ngày.....................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Giá trị gia tăng âm được kết chuyển kỳ trước |
[21] |
|
2 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra |
[22] |
|
3 |
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua vào |
[23] |
|
4 |
Điều chỉnh tăng giá trị gia tăng âm của các kỳ trước |
[24] |
|
5 |
Điều chỉnh giảm giá trị gia tăng âm của các kỳ trước |
[25] |
|
6 |
Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ ([26]=[22]-[23]-[21]-[24]+[25]) |
[26] |
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp ([27]=[26] x Thuế suất) |
[27] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
________________
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng cho người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý phải thực hiện khai thuế giá trị gia tăng riêng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
2.8. Mẫu 04/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)
□ Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... /Lần phát sinh ngày ... tháng ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.........................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày......................................................................
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..……………………….……………………..
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………..…………………….
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã ……..…..… [11b] Quận/Huyện ………………. [11c] Tỉnh/Thành phố ………………..
(Trường hợp người nộp thuế không đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung A. Trường hợp người nộp thuế đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung B)
A. Khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nhóm ngành |
Doanh thu chịu thuế suất 0% và không chịu thuế |
Doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%) |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hoá ([23]=[22]x1%) |
[21] |
[22] |
[23] |
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu ([25]=[24]x5%) |
[24] |
[25] |
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu ([27]=[26]x3%) |
[26] |
[27] |
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác ([29]=[28]x2%) |
[28] |
[29] |
|
5 |
Doanh thu và số thuế phải nộp ([30]=[22]+[24]+[26]+[28]; [31]=[23]+[25]+[27]+[29]) |
[30] |
[31] |
Tổng doanh thu ([32] =[21]+[30]): .............................................................. Đồng Việt Nam.
B. Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Khoản thu hộ |
Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng |
Thuế suất |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
(1) |
(2) |
[33] |
[34] |
[35]= [33]x[34] |
1 |
Khoản thu hộ chịu thuế giá trị gia tăng |
|||
... |
... |
|||
Doanh thu và số thuế phải nộp ([36]=∑[33]]; [37]=∑[35]) |
[36] |
[37] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
_______________
Ghi chú:
- Trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì phải tích chọn vào ô “Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao” và khai chi tiết vào mục B của tờ khai.
- Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này./.
3. Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế GTGT
Các bước chung để ghi tờ khai thuế GTGT:
1. Hiểu rõ mẫu tờ khai:
- Mỗi mẫu tờ khai (01/GTGT, 02/GTGT,...) có cấu trúc và các chỉ tiêu khác nhau.
- Tìm hiểu kỹ ý nghĩa của từng chỉ tiêu để điền thông tin chính xác.
2. Chuẩn bị đầy đủ chứng từ:
- Hóa đơn mua vào, hóa đơn bán ra.
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Các chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh khác.
3. Điền thông tin vào tờ khai:
- Phần I: Thông tin chung về doanh nghiệp: Điền đầy đủ tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, kỳ tính thuế,...
- Phần II: Các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí:
- Doanh thu: Tổng hợp doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí: Tổng hợp các khoản chi phí được phép khấu trừ thuế GTGT (như chi phí mua hàng hóa, dịch vụ, chi phí sản xuất kinh doanh,...).
- Thuế GTGT đầu vào: Tổng hợp số thuế GTGT đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế GTGT đầu ra: Tổng hợp số thuế GTGT đã thu được khi bán hàng hóa, dịch vụ.
- Phần III: Tính toán số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn lại:
- Thuế GTGT phải nộp: Tính bằng cách lấy tổng thuế GTGT đầu ra trừ đi tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Thuế GTGT được hoàn lại: Trường hợp thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp có thể được hoàn lại số chênh lệch.
4. Kiểm tra lại:
- Kiểm tra kỹ lại tất cả các số liệu đã kê khai để đảm bảo tính chính xác.
- So sánh với các chứng từ kế toán để đảm bảo thống nhất.
5. Nộp tờ khai:
- Nộp tờ khai theo hình thức trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc khai báo trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Các mẫu tờ khai thuế GTGT và cách lập tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Mẫu 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh):
Mẫu 01-2/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện:
Mẫu 01-3/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:
Mẫu 01-6/GTGT: Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán):
Mẫu 05/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính):
Mẫu 02/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế):
Mẫu 03/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng):
Mẫu 04/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu):
Nội dung bài viết:
Bình luận