Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy và ô tô là tài liệu cần thiết để kê khai và tính toán lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu phương tiện giao thông. Mẫu này bao gồm các thông tin chi tiết về loại xe, giá trị, và các thông tin liên quan khác nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về thuế.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy, ô tô mới nhất
1. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất
Mẫu số: 02/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ:...
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):...................................................
[05] Mã số thuế (nếu có):
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):......................................
[07] Ngày cấp:........................................ [08] Nơi cấp:............................................................
[09] Địa chỉ:............................................................................................................................
[10] Quận/huyện:........................... [11] Tỉnh/thành phố:........................................................
[12] Điện thoại:.............................. [13] Fax:................... [14] Email:...................................
[15] Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):………..............................
[16] Mã số thuế:
[17] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[18] Quận/huyện:........................... [19] Tỉnh/thành phố:........................................................
[20] Điện thoại: ..................... [21] Fax: .......................... [22] Email: ..................................
[23] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................
[24] Mã số thuế:
[25] Hợp đồng đại lý thuế: số:.......................................... ngày...............................................
I. TÀI SẢN
- Loại tài sản:
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):
..................................................................................................................................................
- Nhãn hiệu:..........................................................................................................................
- Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]:.........................................................
- Nước sản xuất:...................................................................................................................
- Năm sản xuất:.......................................................................................................................
- Thể tích làm việc/Công suất:................................................................................................
- Trọng tải:..............................................................................................................................
- Số người cho phép chở (kể cả lái xe):..................................................................................
- Chất lượng tài sản:................................................................................................................
- Số máy:...............................................................................................................................
- Số khung:............................................................................................................................
- Biển kiểm soát:...................................................................................................................
- Số đăng ký:.........................................................................................................................
- Trị giá tài sản (đồng):......................................................................................................
(Viết bằng chữ:........................................................................................................................)
- Mẫu số hóa đơn:....................................; 16. Ký hiệu hóa đơn:.....................................;
- Số hóa đơn:............................................; 18. Ngày tháng năm:........../........./....................
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng tài sản: .......................................................................
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ngày ........ tháng ....... năm ........
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):.......................
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:.........
|
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ, cụ thể là ngày đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[2] Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh khoản lệ phí trước bạ mới (mà chưa khai bổ sung).
[3] Ghi số lần khai bổ sung nếu thuộc trường hợp khai bổ sung. Lưu ý: Chỉ điền một trong hai Chỉ tiêu [2] hoặc [3].
[4] Tích vào ô này nếu người nộp lệ phí trước bạ có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khai lệ phí trước bạ thay cho mình.
[5] Ghi tên của chủ sở hữu tài sản, người sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ trừ nhà, đất (sau đây gọi tắt là chủ tài sản).
[6] Ghi mã số thuế của người nộp thuế. Trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế thì bỏ trống Chỉ tiêu này, thay vào đó điền số CMND/CCCD/Hộ chiếu tại Chỉ tiêu [06] (cơ quan thuế sẽ căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ này để cấp mã số thuế cho chủ tài sản theo quy định).
[7] Tại Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ tài sản.
[8] Tại Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi theo CMND/CCCD; hoặc
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định; hoặc
+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[9] Ghi đầy đủ thông tin về tổ chức, cá nhân được chủ tài sản ủy quyền khai lệ phí trước bạ tại Chỉ tiêu [15] đến [22] (nếu có).
[10] Ghi đầy đủ thông tin về đại lý thuế tại Chỉ tiêu [23] đến [25] nếu chủ tài sản khai lệ phí trước bạ thông qua đại lý thuế.
[11] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao...
[12] Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
[13] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể hiện thông tin này.
[14] Tại Chỉ tiêu 3. Kiểu loại xe thì ghi theo hướng dẫn sau:
(i) Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin này.
(ii) Đối với phương tiện giao thông đường bộ:
- Đối với xe ô tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Model code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3 kiểu loại xe ô tô như sau:
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Model code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Model code): thì ghi Kiểu loại xe là G70.
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe là INNOVA TGN40L-GKMRKU.
- Đối với các loại xe khác: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy như sau:
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36 BLADE.
+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu loại (Model code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
- Trường hợp chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name) không có thì ghi Kiểu loại xe theo Mã kiểu loại (Model code).
[15] Từ Chỉ tiêu 4 đến 13: Ghi theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:
- Chỉ tiêu 6: Thể tích làm việc có đơn vị tính là cm3 hoặc kw hoặc mã lực.
- Chỉ tiêu 7: Trọng tải có đơn vị tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị lớn hơn.
- Chỉ tiêu 9: Chất lượng tài sản ghi là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ nêu trên không có thông tin cần điền cho chỉ tiêu từ 4 đến 13 (trừ chỉ tiêu 9) thì để trống.
[16] Chỉ tiêu 14: Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,...).
[17] Từ Chỉ tiêu 15 đến 18: Khai các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.
[18] Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
[19] Đối với cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc hộ chiếu...); đối với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[20] Ghi ngày, tháng, năm lập hoặc ngày, tháng, năm ký kết thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
[21] Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC).
[22] Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định.
2. Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô
*Từ mục [01] đến mục [25]:
- [01] Kỳ tính thuế: Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ.
- [02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ tài sản.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Ghi tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[23] Ghi tên Đại lý thuế khai thay
[24] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế
[25] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay.
3. Đối tượng nào chịu lệ phí trước bạ?
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là những cá nhân, tổ chức có sở hữu hoặc sử dụng các loại tài sản cố định được quy định trong luật. Cụ thể, theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà, đất: Bao gồm nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác, và tất cả các loại đất (nông nghiệp và phi nông nghiệp).
- Súng săn: Súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
- Tàu thủy: Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
- Thuyền: Kể cả du thuyền.
- Tàu bay.
4. Giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô như thế nào?
Giá trị tính lệ phí trước bạ là cơ sở để tính toán số tiền lệ phí trước bạ mà bạn phải nộp khi mua xe. Giá trị này thường được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm:
- Loại xe: Ô tô, xe máy, loại xe đặc biệt...
- Năm sản xuất: Xe mới hay xe cũ.
- Dung tích xi-lanh: Đối với xe máy.
- Số chỗ ngồi: Đối với ô tô.
- Thương hiệu: Xe nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
- Tình trạng xe: Xe mới 100%, xe đã qua sử dụng.
- Các trang bị đi kèm: Option, phụ kiện.
- Giá bán: Giá niêm yết hoặc giá bán thực tế.
Quy định về giá trị tính lệ phí trước bạ:
- Quy định chung: Nhà nước có quy định chung về cách xác định giá trị tính lệ phí trước bạ, thường dựa trên giá bán hoặc giá trị vật chất của xe.
- Quy định cụ thể: Từng địa phương có thể có những quy định cụ thể khác nhau, vì vậy bạn nên tham khảo thông tin từ cơ quan thuế địa phương để biết chính xác.
Cách tính giá trị tính lệ phí trước bạ:
Thông thường, giá trị tính lệ phí trước bạ sẽ được xác định bằng một trong các cách sau:
- Giá bán: Đây là cách tính phổ biến nhất, giá trị tính lệ phí trước bạ sẽ bằng giá bán của xe tại thời điểm mua bán.
- Giá trị vật chất: Đối với xe cũ hoặc xe nhập khẩu, giá trị vật chất có thể được xác định qua thẩm định của các cơ quan có thẩm quyền.
- Giá tính thuế: Trong một số trường hợp, giá tính lệ phí trước bạ có thể được xác định dựa trên giá tính thuế nhập khẩu hoặc giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Ví dụ:
Nếu bạn mua một chiếc ô tô có giá bán là 500 triệu đồng, và mức thu lệ phí trước bạ là 10% thì giá trị tính lệ phí trước bạ sẽ là 500 triệu đồng và số tiền lệ phí trước bạ bạn phải nộp là 500.000.000 x 10% = 50.000.000 đồng.
Lưu ý:
- Mức thu lệ phí trước bạ có thể thay đổi: Mức thu lệ phí trước bạ có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và chính sách của Nhà nước.
- Các trường hợp đặc biệt: Đối với một số trường hợp đặc biệt như ô tô điện, xe hybrid, có thể áp dụng mức thu lệ phí trước bạ ưu đãi.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy, ô tô mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận