Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu là tài liệu cần thiết để cá nhân hoặc tổ chức đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của mình, đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ theo quy định pháp luật. Mẫu này bao gồm các thông tin chi tiết về nhãn hiệu, chủ sở hữu, và các danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan.

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay
1. Ai là người có quyền đăng ký nhãn hiệu?
Bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào, kể cả người nước ngoài, đều có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Điều kiện để đăng ký nhãn hiệu:
- Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt: Nhãn hiệu phải giúp người tiêu dùng phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp với hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp khác.
- Nhãn hiệu chưa được người khác đăng ký trước đó: Nhãn hiệu bạn muốn đăng ký phải chưa được bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khác đăng ký trước đó tại Việt Nam.
- Nhãn hiệu không thuộc trường hợp bị cấm đăng ký: Nhãn hiệu không được trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được cấp bảo hộ, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu có yếu tố vi phạm pháp luật...
Những đối tượng thường đăng ký nhãn hiệu:
- Cá nhân: Các nhà sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ.
- Tổ chức: Các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Người nước ngoài: Cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài muốn bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam.
2. Yêu cầu đối với tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, việc hoàn thiện tờ khai một cách chính xác và đầy đủ là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những yêu cầu chung đối với tờ khai đăng ký nhãn hiệu:
- Thông tin về người đăng ký:
- Họ và tên: Đúng theo giấy tờ tùy thân.
- Địa chỉ: Địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ trụ sở chính.
- Số điện thoại, email: Để Cục Sở hữu trí tuệ có thể liên hệ khi cần thiết.
- Thông tin về nhãn hiệu:
- Mẫu nhãn hiệu: Hình ảnh rõ nét, thể hiện đầy đủ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu.
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ: Liệt kê chi tiết các loại hàng hóa, dịch vụ mà bạn muốn bảo hộ nhãn hiệu. Danh mục này phải được chọn từ danh mục Nice được quốc tế công nhận.
- Mô tả nhãn hiệu: Mô tả bằng lời các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu, giúp cơ quan thẩm định hiểu rõ hơn về nhãn hiệu.
- Các tài liệu kèm theo:
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Đối với tổ chức.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân: Đối với cá nhân.
- Phiếu thu nộp lệ phí: Chứng minh đã nộp đủ lệ phí đăng ký.
- Yêu cầu đặc biệt (nếu có):
- Nhãn hiệu màu: Nếu nhãn hiệu của bạn có màu sắc đặc trưng, bạn cần nộp mẫu màu.
- Nhãn hiệu âm thanh: Nếu nhãn hiệu của bạn là một âm thanh, bạn cần cung cấp bản ghi âm và bản mô tả âm thanh đó.
- Nhãn hiệu không gian ba chiều: Nếu nhãn hiệu của bạn là một hình khối ba chiều, bạn cần cung cấp bản vẽ hoặc mô hình.
3. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu* |
DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
||||||||
Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số: Ngày nộp đơn: |
|||||||||
NHÃN HIỆU |
|||||||||
Mẫu nhãn hiệu
|
Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký - Nhãn hiệu tập thể - Nhãn hiệu liên kết - Nhãn hiệu chứng nhận Mô tả nhãn hiệu: Màu sắc:. Mô tả: |
||||||||
CHỦ ĐƠN (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax Email: ¨ Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung |
|||||||||
ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN ¨ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn ¨ là người khác được uỷ quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: |
|||||||||
YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN |
CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN |
||||||||
¨ Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam ¨ Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris ¨ Theo thoả thuận khác: |
Số đơn
|
Ngày nộp đơn
|
Nước nộp đơn
|
||||||
PHÍ, LỆ PHÍ |
|||||||||
Loại phí, lệ phí |
Số đối tượng tính phí |
Số tiền |
|||||||
Lệ phí nộp đơn |
01 đơn |
|
|||||||
¨ Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu |
..... nhóm |
|
|||||||
¨ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) |
..... sản phẩm/dịch vụ |
|
|||||||
¨ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên |
..... yêu cầu/đơn ưu tiên |
|
|||||||
Phí công bố đơn |
01 đơn |
|
|||||||
Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn |
01 nhóm |
|
|||||||
¨ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) |
..... sản phẩm/dịch vụ |
|
|||||||
Phí thẩm định đơn |
01 nhóm |
|
|||||||
¨ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) |
..... sản phẩm/dịch vụ |
|
|||||||
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là: |
|
||||||||
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): |
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN Tài liệu tối thiểu: Tờ khai, gồm 04 trang x 02 bản (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu) Mẫu nhãn hiệu, gồm 06 mẫu ¨ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) Tài liệu khác: Giấy uỷ quyền bằng tiếng Việt bản gốc ¨ bản sao (¨ bản gốc sẽ nộp sau) ¨ bản gốc đã nộp theo đơn số: 4-2019-..........) ¨ bản dịch tiếng Việt, gồm ....... trang ¨ Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm.......trang ¨ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu ¨ Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác ¨ Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm.......trang x .......bản ¨ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên ¨ Bản sao đơn đầu tiên, gồm.......bản ¨ Bản dịch tiếng Việt, gồm.......bản ¨ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên ¨ Bản đồ khu vực địa lý ¨ Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương ¨ Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung |
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn) ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
¨ ¨ ¨ ¨ ¨ |
DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU** (Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó) Nhóm |
MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN (đối với nhãn hiệu chứng nhận) Nguồn gốc địa lý: Chất lượng: Đặc tính khác: |
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại: Hà Nội ngày ... tháng .......... năm 2019 Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có) Giám đốc/Người đại diện sở hữu công nghiệp ĐỖ THỊ THU HÀ |
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
**Chú thích: Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
4. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm?
Sau 10 năm, nếu bạn muốn tiếp tục bảo vệ nhãn hiệu của mình, bạn cần tiến hành thủ tục gia hạn. Việc gia hạn có thể được thực hiện nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
Lưu ý:
- Thời điểm bắt đầu tính: Thời hạn 10 năm bắt đầu tính từ ngày bạn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, chứ không phải từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
- Gia hạn: Việc gia hạn cần được thực hiện trước khi hết hạn 12 tháng kể từ ngày hết hạn bảo hộ của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hiện tại.
- Mất hiệu lực: Nếu không gia hạn đúng hạn, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ tự động mất hiệu lực và nhãn hiệu của bạn sẽ trở thành tài sản chung của mọi người.
5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải đảm bảo gì về nội dung?
Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận là một tài liệu quan trọng, quy định chi tiết các điều khoản và điều kiện mà các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. Để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và hiệu quả, quy chế này phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Các điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu:
- Tiêu chuẩn chất lượng: Quy định rõ ràng và cụ thể các tiêu chuẩn mà hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng để được gắn nhãn hiệu chứng nhận.
- Quy trình kiểm tra: Xác định rõ ràng các quy trình kiểm tra, đánh giá để đảm bảo hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn đã đề ra.
- Thủ tục đăng ký: Quy định thủ tục đăng ký sử dụng nhãn hiệu, bao gồm các giấy tờ cần thiết và các bước thực hiện.
- Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận:
- Xuất xứ: Nếu nhãn hiệu chứng nhận liên quan đến xuất xứ, quy chế phải xác định rõ nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
- Nguyên liệu: Quy định về các loại nguyên liệu được phép sử dụng để sản xuất hàng hóa mang nhãn hiệu.
- Quy trình sản xuất: Mô tả chi tiết quy trình sản xuất, bao gồm các công đoạn chính và các yêu cầu kỹ thuật.
- Chất lượng: Xác định các tiêu chuẩn về chất lượng, độ bền, độ an toàn của hàng hóa, dịch vụ.
- Phương pháp đánh giá và kiểm soát:
- Phương pháp đánh giá: Quy định các phương pháp đánh giá, kiểm tra để xác định xem hàng hóa, dịch vụ có đáp ứng các tiêu chuẩn đã đề ra hay không.
- Tần suất kiểm tra: Xác định tần suất kiểm tra, đánh giá để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn ổn định.
- Hệ thống kiểm soát: Xây dựng một hệ thống kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo việc sử dụng nhãn hiệu đúng quy định.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu: Quy định rõ ràng các quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu, bao gồm quyền kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu, quyền thu phí, quyền đình chỉ việc sử dụng nhãn hiệu khi vi phạm quy định.
- Nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu: Quy định các nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu, bao gồm nghĩa vụ tuân thủ quy chế, nghĩa vụ báo cáo, nghĩa vụ trả phí.
- Trách nhiệm pháp lý:
- Hậu quả của việc vi phạm: Quy định rõ ràng các hậu quả pháp lý đối với những tổ chức, cá nhân vi phạm quy chế.
- Thủ tục giải quyết tranh chấp: Xác định thủ tục giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng nhãn hiệu.
- Các quy định khác:
- Thời hạn sử dụng nhãn hiệu: Quy định thời hạn sử dụng nhãn hiệu của từng tổ chức, cá nhân.
- Phí sử dụng nhãn hiệu: Quy định mức phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả.
- Thủ tục chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu: Quy định thủ tục chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu trong trường hợp vi phạm quy chế.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận