Mẫu thừa kế tài sản ngân hàng mới nhất 2024

Trong trường hợp bạn cần thực hiện thủ tục thừa kế tài sản ngân hàng, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là rất quan trọng. Mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế mới nhất năm 2023 có thể giúp bạn chuẩn bị hồ sơ một cách dễ dàng và nhanh chóng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về mẫu thừa kế tài sản ngân hàng và các điều kiện cần thiết để thực hiện thủ tục này.

Mẫu thừa kế tài sản ngân hàng mới nhất 2024

Mẫu thừa kế tài sản ngân hàng mới nhất 2024

Thừa kế tài sản ngân hàng là gì?

Bộ luật dân sự quy định hai hình thức thừa kế tài sản, đó là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người chết để lại di chúc và quyết định phân chia di sản, những người được đề cập trong di chúc sẽ nhận được phần di sản mà không phụ thuộc vào di chúc. Nếu không có di chúc, quy định hàng thừa kế sẽ được áp dụng.

Thừa kế tài sản ngân hàng là một phần quan trọng trong thừa kế theo pháp luật dân sự. Đối với tài sản ngân hàng, quy định của pháp luật cho biết khi ngân hàng thanh toán di sản, bao gồm tiền và tài sản, ngân hàng có thể thực hiện phân chia dựa trên quyền thanh toán và các văn bản hợp lệ như công chứng, chứng thực hoặc quyết định của tòa án có hiệu lực. Ngân hàng sẽ chuyển giao tài sản của người chết cho người được thừa kế theo quy định.

Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi sẽ giới thiệu các thủ tục khai nhận thừa kế tài sản ngân hàng cùng những loại giấy tờ cần chuẩn bị. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề thừa kế tài sản ngân hàng, hãy theo dõi để có thông tin chi tiết

Thủ tục khai nhận thừa kế tài sản ngân hàng

Thủ tục khai nhận thừa kế tài sản ngân hàng

Thủ tục khai nhận thừa kế tài sản ngân hàng

Thừa kế tài sản được quy định như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, quy trình thừa kế tài sản có hai biểu hiện chính:

  1. Thừa kế theo di chúc
  2. Thừa kế theo pháp luật

Điều 612 của Bộ luật Dân sự năm 2015 mô tả rằng "di sản bao gồm phần tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết chung của người khác." Tài sản theo Điều 105 Luật Dân sự bao gồm vật, tiền, công cụ chuyển nhượng và quyền tài sản.

Tài khoản ngân hàng, như một dạng tài sản trong ngân hàng, cho phép khách hàng gửi tiền với các mục đích như tiết kiệm, thanh toán, chuyển tiền, và có thể trở thành một phần của tài sản thừa kế.

Theo quy định hiện hành, có hai cách thừa kế được mô tả trong Luật Công chứng như sau:

  1. Thừa kế theo pháp luật hoặc thừa kế mà phần di sản không được xác định rõ trong di chúc:
    • Người thừa kế có quyền yêu cầu thỏa thuận phân chia di sản bằng văn bản được công chứng.
    • Trong văn bản thỏa thuận, người thừa kế có thể tặng toàn bộ hoặc một phần di sản cho các người thừa kế khác.
  2. Thừa kế theo pháp luật hoặc những người thừa kế thỏa thuận không phân chia di sản:
    • Có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
    • Văn bản công chứng là một trong những cơ sở để cơ quan nhà nước đăng ký di sản, ký việc chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Do đó, trong quá trình khai nhận di sản thừa kế, chúng ta có thể thực hiện theo hai hình thức thỏa thuận phân chia di sản và khai nhận di sản theo quy định. Đối với những chủ thể đủ điều kiện, họ cần tuân theo quy định để nhận tài khoản ngân hàng.

Thành phần hồ sơ khai nhận thừa kế tài sản ngân hàng

Các giấy tờ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  1. Phiếu yêu cầu công chứng
  2. Di chúc (nếu có)
  3. Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế
  4. Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản thừa kế và người được nhận thừa kế:
    • Giấy đăng ký kết hôn
    • Giấy khai sinh
  5. Giấy tờ tùy thân của những người có quyền thừa kế:
    • CCCD/CMND
    • Sổ hộ khẩu
  6. Bản sao giấy xác nhận của ngân hàng mà người đó mở tài khoản, về thông tin tài khoản và chủ tài khoản tại ngân hàng.
  7. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến tài sản trong ngân hàng.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, những người đồng thừa kế có thể đến phòng/bộ phận công chứng để thực hiện thủ tục công chứng văn bản. Tiếp theo, khi đã có giấy tờ công chứng, liên hệ với ngân hàng nơi có tài khoản để thực hiện thủ tục thu hộ. Bạn sẽ được hướng dẫn các thủ tục tiếp theo theo quy định của ngân hàng.

Mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế tài sản ngân hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬN THỪA KẾ

 

   Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận(huyện).

 

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ....................................................

Sinh ngày: ...../...../...........

Chứng minh nhân dân số: ......cấp ngày .../..../...... tại ........

Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)...................................................................................………

Là ……..của ông/bà………………………………………

( ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo ………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

 

Nếu nhiều người cùng đề nghị nhận thừa kế thì ghi như sau:

Chúng tôi là :

  1. (ghi rõ họ và tên): ...............................................

Sinh ngày: ...../...../...........

Chứng minh nhân dân số: ................cấp ngày .../..../...... tại ....

Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)...................................................................................…………

Là ……..của ông/bà…………………………………………

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

 

  1. (ghi rõ họ và tên): ...............................................

Sinh ngày: ...../...../...........

Chứng minh nhân dân số: ........cấp ngày .../..../...... tại ..........

Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)...................................................................................…………

Là ……..của ông/bà…………………………………………

( ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

 

  1. (ghi rõ họ và tên): ...............................................

Sinh ngày: ...../...../...........

Chứng minh nhân dân số: ................cấp ngày .../..../...... tại ...

Hộ khẩu thường trú:.(Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)...................................................................................…………

Là ……..của ông/bà…………………………………………

( ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

 

Tôi (chúng tôi) là người thừa kế của ông(bà) .............. chết ngày .../..../........... theo Giấy chứng tử số..........do Uỷ ban nhân dân  ............cấp ngày.../..../........ Tôi (chúng tôi) xin đề nghị nhận thừa kế của ông(bà) ...............để lại như sau:

(Trong phần này phải ghi rõ: di sản để lại và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)

.....................................................………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

 

Tôi (chúng tôi) xin cam đoan:

+ Những thông tin đã ghi trong Văn bản đề nghị nhận thừa kế này là đúng sự thật;

+ Ngoài tôi (chúng tôi) ra, ông(bà) ................................ không còn người thừa kế nào khác;

+ Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do tôi (chúng tôi) tự nguyện lập.

 

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

 

Người đề nghị nhận thừa kế

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

            Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)

            (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

            Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) ………...….  thành phố Hồ Chí Minh.

            (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

            Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………quận (huyện) ………...….thành phố Hồ Chí Minh.

 

Chứng thực:

 

- Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do ông(bà) ............................................. lập;

- Tại thời điểm chứng thực, người (những người) đề nghị nhận thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người (những người) đề nghị nhận thừa kế cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản đề nghị nhận thừa kế và cam đoan khụng cũn người thừa kế nào khác

- Sau khi thực hiện niêm yết nội dung đề nghị nhận thừa kế tại .................. từ ngày ......... tháng ..... năm ..... đến ngày ....... tháng ......... năm ......... Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh không nhận được khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc có thêm người thừa kế khác hoặc liên quan đến di sản;

- Nội dung đề nghị nhận thừa kế phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

            - Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

 

            - Văn bản đề nghị nhận thừa kế này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), cấp cho người (những người) đề nghị nhận thừa kế   ........... bản chính; lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

 

            Số chứng thực ......……….., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

 Người có thẩm quyền chứng thực

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

Mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm

Mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm

Mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm

Sổ tiết kiệm ngân hàng có được xem là di sản thừa kế không?

Sổ tiết kiệm có thể được hiểu là một tài liệu ghi chú quyền sở hữu của người được ghi tên trên đó, đồng thời ghi lại số tiền đã được gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Do đó, số tiền được ghi trong sổ tiết kiệm đó chính là một phần của tài sản của người đứng tên trên sổ.

Khi chủ nhân của sổ tiết kiệm qua đời, số tiền trong sổ tiết kiệm đó được coi là một phần của di sản thừa kế và sẽ được phân chia theo quy định của pháp luật.

Ai được hưởng thừa kế là sổ tiết kiệm?

Theo di chúc, người được hưởng thừa kế từ sổ tiết kiệm là người mà người để lại di chúc đã chỉ định trong di chúc của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng theo khoản 1 của Điều 644 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, những người sau đây vẫn được hưởng thừa kế mà không phụ thuộc vào di chúc, dù có tên họ trong di chúc hay không:

  • Con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng lao động.
  • Cha, mẹ, vợ, chồng.

Theo pháp luật, nếu không có di chúc, di sản thừa kế sẽ được phân chia cho những người thuộc ba hàng thừa kế theo quy định tại khoản 1 của Điều 651 trong Bộ luật Dân sự.

Nội dung di chúc thừa kế sổ tiết kiệm gồm những gì?

Nội dung của di chúc thừa kế sổ tiết kiệm chủ yếu được quy định tại Điều 631 của Bộ luật Dân sự năm 2015, bao gồm các điều khoản sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Họ, tên và địa chỉ cư trú của người lập di chúc.
  • Họ, tên của người được chỉ định, cơ quan hoặc tổ chức được hưởng di sản.
  • Mô tả về di sản để lại và địa điểm nơi di sản đó được lưu trữ.

Ngoài những nội dung cơ bản này, di chúc cũng có thể chứa các điều khoản khác, miễn là đảm bảo rằng chúng không vi phạm nguyên tắc đạo đức và tuân theo các quy định cấm của pháp luật.

Mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

DI CHÚC

 

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,

Tôi là: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi là: (1)

Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

2/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ........................................................................

............................................................................................................................................

Sau khi tôi qua đời, (3) ...........................  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.

 

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Thủ tục lập di chúc thừa kế tại Văn phòng công chứng khi tài sản thừa kế là tài sản đang thế chấp và giấy tờ tài sản đang được Tổ chức tín dụng, ngân hàng nắm giữ

Theo quy định của pháp luật, trước khi chứng thực nội dung di chúc, cơ quan công chứng sẽ thực hiện kiểm tra tính tự nguyện và tình trạng minh mẫn của người lập di chúc. Đồng thời, cơ quan này sẽ kiểm tra và đối chiếu bản gốc các giấy tờ về nhân thân và giấy tờ tài sản (đối với các tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký). Trong trường hợp chủ sở hữu tài sản thế chấp muốn kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ này, họ có thể yêu cầu tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng thương mại, nơi giữ giấy tờ gốc, cử người đến mang theo giấy tờ gốc để cơ quan công chứng thực hiện kiểm tra đối chiếu.

Sau khi kiểm tra đối chiếu và xác nhận tính hợp pháp của nội dung di chúc cùng các giấy tờ về nhân thân và tài sản, cơ quan công chứng sẽ tiến hành thủ tục chứng thực di chúc theo quy định của pháp luật. Khi thủ tục công chứng hoàn tất, tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng sẽ tiếp tục trả lại giấy tờ gốc về quyền tài sản của người để lại di chúc.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Thừa kế tài sản ngân hàng là gì?

Trả lời: Thừa kế tài sản ngân hàng là quá trình chuyển giao tài sản của người đã qua đời từ tài khoản ngân hàng của họ đến người được thừa kế, được quy định bởi Bộ luật Dân sự. Quy trình này có thể diễn ra theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Thừa kế tài sản ngân hàng như thế nào theo quy định của pháp luật dân sự?

Trả lời: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế tài sản có hai biểu hiện chính: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo quy định của pháp luật. Người thừa kế có thể yêu cầu thỏa thuận phân chia di sản bằng văn bản được công chứng hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản theo quy định.

Câu hỏi 3: Điều gì là cơ sở để cơ quan nhà nước đăng ký di sản trong quá trình thừa kế tài sản ngân hàng?

Trả lời: Cơ sở để cơ quan nhà nước đăng ký di sản trong quá trình thừa kế tài sản ngân hàng là văn bản công chứng. Văn bản này là cơ sở để ký việc chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản từ người đã qua đời đến người được hưởng di sản, theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.

Câu hỏi 4: Anh trai mất, để lại thừa kế là mảnh đất đang thế chấp tại ngân hàng thì cần làm gì để nhận thừa kế?

Trả lời: 

Thừa kế đối với quyền sử dụng đất đang là đối tượng của hợp đồng thế chấp. Khi cá nhân thế chấp quyền sử dụng đất đứng tên mình tại ngân hàng chết, hợp đồng thế chấp không tự động chấm dứt theo quy định của điều 422 Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng chỉ chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng chết mà hợp đồng phải do chính cá nhân đó thực hiện. Theo điều 615 Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại.

Căn cứ vào những quy định trên, người hưởng di sản theo di chúc phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại. Sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính, họ có thể yêu cầu giải chấp và thực hiện thủ tục phân chia di sản thừa kế.

Đối với việc giải chấp sổ đỏ, người thừa kế cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, văn bản đồng ý xóa đăng ký hoặc văn bản xác nhận giải chấp của ngân hàng, bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và văn bản ủy quyền nếu cần. Thủ tục này sẽ được thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

Sau khi hoàn tất thủ tục giải chấp sổ đỏ, người thừa kế có thể tiếp tục với thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ gồm văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, đơn đề nghị đăng ký thừa kế, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Hồ sơ sẽ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Nếu hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu, người thừa kế sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, họ sẽ nhận được thông báo về việc cung cấp thêm hoặc cung cấp lại hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (382 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo