Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác trừ nhà, đất)

Mẫu 02/LPTB là tờ khai dùng để kê khai lệ phí trước bạ cho tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác ngoài nhà và đất, nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về thuế. Mẫu này bao gồm các thông tin chi tiết về loại tài sản, giá trị, và các thông tin liên quan cần thiết để tính toán lệ phí trước bạ.

Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác trừ nhà, đất)

Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ 

1. Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác trừ nhà, đất)

Mẫu số: 02/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày  … tháng … năm …

[02] Lần đầu *                      [03] Bổ sung lần thứ:...

Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):...................................................

[05] Mã số thuế (nếu có):

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):......................................

[07] Ngày cấp:........................................ [08] Nơi cấp:............................................................

[09] Địa chỉ:............................................................................................................................

[10] Quận/huyện:........................... [11] Tỉnh/thành phố:........................................................

[12] Điện thoại:.............................. [13] Fax:................... [14] Email:...................................

[15] Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):………..............................

[16] Mã số thuế:

[17] Địa chỉ:..............................................................................................................................

[18] Quận/huyện:........................... [19] Tỉnh/thành phố:........................................................

[20] Điện thoại: .....................  [21] Fax: .......................... [22] Email: ..................................

[23] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................

[24] Mã số thuế:    

[25] Hợp đồng đại lý thuế: số:.......................................... ngày...............................................

I. TÀI SẢN

  1. Loại tài sản:

Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):

..................................................................................................................................................

  1. Nhãn hiệu:..........................................................................................................................
  2. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]:.........................................................
  3. Nước sản xuất:...................................................................................................................
  4. Năm sản xuất:.......................................................................................................................
  5. Thể tích làm việc/Công suất:................................................................................................
  6. Trọng tải:..............................................................................................................................
  7. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):..................................................................................
  8. Chất lượng tài sản:................................................................................................................
  9. Số máy:...............................................................................................................................
  10. Số khung:............................................................................................................................
  11. Biển kiểm soát:...................................................................................................................
  12. Số đăng ký:.........................................................................................................................
  13. Trị giá tài sản (đồng):......................................................................................................

(Viết bằng chữ:........................................................................................................................)

  1. Mẫu số hóa đơn:....................................; 16. Ký hiệu hóa đơn:.....................................;
  2. Số hóa đơn:............................................; 18. Ngày tháng năm:........../........./....................

II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN

1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:

- Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng tài sản: .......................................................................

- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………

- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..

  1. Địa chỉ:..............................................................................................................................
  2. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ngày ........ tháng ....... năm ........

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):.......................

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

- ................................................................................................................................................

- ................................................................................................................................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.................................

Chứng chỉ hành nghề số:.........

 

..., ngày....... tháng....... năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC  ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

[1] Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ, cụ thể là ngày đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

[2] Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh khoản lệ phí trước bạ mới (mà chưa khai bổ sung).

[3] Ghi số lần khai bổ sung nếu thuộc trường hợp khai bổ sung. Lưu ý: Chỉ điền một trong hai Chỉ tiêu [2] hoặc [3].

[4] Tích vào ô này nếu người nộp lệ phí trước bạ có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khai lệ phí trước bạ thay cho mình.

[5] Ghi tên của chủ sở hữu tài sản, người sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ trừ nhà, đất (sau đây gọi tắt là chủ tài sản).

[6] Ghi mã số thuế của người nộp thuế. Trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế thì bỏ trống Chỉ tiêu này, thay vào đó điền số CMND/CCCD/Hộ chiếu tại Chỉ tiêu [06] (cơ quan thuế sẽ căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ này để cấp mã số thuế cho chủ tài sản theo quy định).

[7] Tại Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ tài sản.

[8] Tại Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:

- Chủ tài sản là người Việt Nam:

+ Địa chỉ ghi theo CMND/CCCD; hoặc

+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định; hoặc

+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.

- Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).

- Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.

+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.

- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.

[9] Ghi đầy đủ thông tin về tổ chức, cá nhân được chủ tài sản ủy quyền khai lệ phí trước bạ tại Chỉ tiêu [15] đến [22] (nếu có).

[10] Ghi đầy đủ thông tin về đại lý thuế tại Chỉ tiêu [23] đến [25] nếu chủ tài sản khai lệ phí trước bạ thông qua đại lý thuế.

[11] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao...

[12] Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).

[13] Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể hiện thông tin này.

[14] Tại Chỉ tiêu 3. Kiểu loại xe thì ghi theo hướng dẫn sau:

(i) Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin này.

(ii) Đối với phương tiện giao thông đường bộ:

- Đối với xe ô tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Model code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.

Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3 kiểu loại xe ô tô như sau:

+      Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Model code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).

+      Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Model code):   thì ghi Kiểu loại xe là G70.

+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe là INNOVA TGN40L-GKMRKU.

- Đối với các loại xe khác: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.

Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy như sau:

+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36 BLADE.

+ Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu loại (Model code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.

- Trường hợp chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name) không có thì ghi Kiểu loại xe theo Mã kiểu loại (Model code).

[15] Từ Chỉ tiêu 4 đến 13: Ghi theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:

- Chỉ tiêu 6: Thể tích làm việc có đơn vị tính là cm3 hoặc kw hoặc mã lực.

- Chỉ tiêu 7: Trọng tải có đơn vị tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị lớn hơn.

- Chỉ tiêu 9: Chất lượng tài sản ghi là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.

Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ nêu trên không có thông tin cần điền cho chỉ tiêu từ 4 đến 13 (trừ chỉ tiêu 9) thì để trống.

[16] Chỉ tiêu 14: Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,...).

[17] Từ Chỉ tiêu 15 đến 18: Khai các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.

[18] Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.

[19] Đối với cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc hộ chiếu...); đối với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.

[20] Ghi ngày, tháng, năm lập hoặc ngày, tháng, năm ký kết thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.

[21] Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC).

[22] Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định.

2. Đối tượng và chủ thể khai và nộp lệ phí trước bạ tàu, thuyền

Theo quy định của Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì các đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:

“1. Nhà, đất:

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.

4. Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp các loại máy, thiết bị thuộc diện phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhưng không phải là ô tô theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không phải chịu lệ phí trước bạ.

8. Vỏ, tổng thành khung (gọi chung là khung), tổng thành máy của tài sản phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.…..”

Tuy nhiên việc nộp lệ phí trước bạ là do Người nộp lệ phí trước bạ nộp bao gồm:

Tổ chức, cá nhân có tàu, thuyền thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ như đã trình bày ở trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.

3. Thời hạn khai và nơi nộp lệ phí trước bạ tàu, thuyền

Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế

Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

a) Đối với tài sản là nhà, đất: hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

b) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

4. Thủ tục khai lệ phí trước bạ tàu, thuyền

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đô'i tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

  • Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận sô' lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ ván thư của cơ quan thuế.
  • Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuê' đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuê'

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản.

Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ (với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các tài sản khác trừ nhà, đất). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo