Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

Khi soạn thảo hợp đồng giám đốc công ty TNHH MTV, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV” của Công ty Luật ACC để đảm bảo các điều khoản hợp đồng được soạn thảo chính xác mà còn giúp công ty và giám đốc thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi một cách rõ ràng và hợp pháp. 

Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV 

1. Thế nào là giám đốc công ty TNHH MTV?

Dựa vào Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

  1. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  2. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.”

Như thế tại công ty TNHH MTV thì giám đốc là người được chủ sở hữu công ty bổ nhiệm để điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và theo quy chế công ty.

>>> Tìm hiểu thêm về: Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất

2. Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

 Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2019
  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
  2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1 .Tiền công

  • Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .

2. Chế độ nâng lương

  • Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .

3. Trợ cấp và chi phí

  • Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )

4. Tiền thưởng

  • Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
  • Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .

5. Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4. Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5. Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghỉ cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đến Công ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lý do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thỏa thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Bên B

  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:

– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;

– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;

– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:

– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;

– Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;

– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8. Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;

b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;

c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:

– Hết hạn hợp đồng;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;

– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

Bên A 

Bên B 

Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo 

>>> Tìm hiểu thêm về: Trình tự, thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH MTV

3. Vai trò của giám đốc công ty TNHH MTV

Vai trò của giám đốc công ty TNHH MTV rất quan trọng, là người điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Dưới đây là các vai trò chính của giám đốc:

3.1. Điều hành hoạt động kinh doanh

  • Giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty, đảm bảo công ty hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng chiến lược kinh doanh do chủ sở hữu đề ra.

3.2. Đại diện pháp luật

  • Giám đốc thường là người đại diện pháp luật của công ty, thay mặt công ty trong các giao dịch, ký kết hợp đồng, giải quyết tranh chấp, và thực hiện các thủ tục pháp lý.

3.3. Quản lý tài chính

  • Đảm bảo việc sử dụng nguồn lực tài chính hiệu quả, giám sát chi tiêu, phân bổ ngân sách, và thực hiện các nghĩa vụ tài chính như nộp thuế, trả lương cho nhân viên, thanh toán cho đối tác.

3.4. Quản lý và phát triển nhân sự

  • Giám đốc có quyền tuyển dụng, đào tạo và sa thải nhân viên, cũng như quản lý các vấn đề liên quan đến nhân sự, đảm bảo công ty có đội ngũ nhân viên chất lượng và làm việc hiệu quả.

3.5. Báo cáo và tham mưu cho chủ sở hữu

  • Giám đốc có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động của công ty lên chủ sở hữu, đồng thời đưa ra các đề xuất, tư vấn về chiến lược phát triển và cải tiến hoạt động của công ty.

3.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của chủ sở hữu

  • Giám đốc có thể được giao thêm các nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu của chủ sở hữu, nhằm đảm bảo công ty phát triển bền vững và đạt được các mục tiêu kinh doanh dài hạn.

Tóm lại, giám đốc công ty TNHH MTV đóng vai trò là người lãnh đạo, đại diện và chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, đảm bảo sự phát triển và tuân thủ pháp luật trong kinh doanh.

>>> Xem thêm về: Quy định về công ty TNHH 1 thành viên

4. Câu hỏi thường gặp

 Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV bao gồm những nội dung gì?

Trả lời: Mẫu hợp đồng thường bao gồm: thông tin bên thuê và bên được thuê, thời hạn hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của giám đốc, lương thưởng và các điều khoản chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng thuê giám đốc có cần công chứng không?

Trả lời: Không bắt buộc, nhưng có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp.

Quyền lợi của giám đốc được quy định thế nào trong hợp đồng?

Trả lời: Hợp đồng sẽ quy định rõ lương, thưởng, phúc lợi và các điều kiện làm việc mà giám đốc được hưởng.

Việc sử dụng “Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV” đúng cách không chỉ giúp quản lý mối quan hệ giữa công ty và giám đốc một cách hiệu quả mà còn bảo vệ quyền lợi và tránh các tranh chấp không đáng có.

Mẫu hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV là tài liệu quan trọng thiết lập các điều khoản và điều kiện cho việc thuê giám đốc, giúp đảm bảo các bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, nếu bạn có những câu hỏi cần được tư vấn về công ty TNHH 1 thành viên, có thể liên hệ Công ty Luật ACC qua số hotline 1900.3330 để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo