Mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài là tài liệu quan trọng trong việc quản lý và điều chỉnh mối quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Được xây dựng dựa trên các quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng này không chỉ bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên mà còn hỗ trợ việc thực hiện các yêu cầu về giấy phép lao động, bảo hiểm và thuế. Luật ACC sẽ cung cấp chi tiết về Mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài. Mời các bạn tham khảo.
![mau-hop-dong-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/07/mau-hop-dong-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai.jpg)
1. Mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …………
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2023, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A : Người sử dụng lao động
Công ty :
Đia chỉ :
Điện thoại :
Đại diện : …….. Chức vụ: …………. Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : Người lao động
ÔNG / BÀ : |
|
Quốc tịch: |
||
Ngày sinh: |
|
Tại : |
||
Nghề nghiệp : |
|
Giới tính: |
||
Điạ chỉ thường trú : |
|
|||
Điạ chỉ cư trú |
|
|||
Số CMND/CCCD : |
|
Cấp ngày: |
Tại : |
|
Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Loại hợp đồng : |
… tháng (1) – Ký lần thứ … |
||
Từ ngày : |
|
Đến ngày : |
|
– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………
– Bộ phận công tác:
+ Phòng ………………..………………………………………………………………………………………….
+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………………….………………………..
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
Lương căn bản: |
….. đồng/tháng |
Phụ cấp: |
…..đồng/tháng |
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty |
– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật(2).
– Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần(3):
+ Buổi sáng : 8h00 – 12h00.
+ Buổi chiều: 13h00 – 17h00.
– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
- Nghĩa vụ :
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
- Quyền lợi:
– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.
Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Điều kiện để ký hợp đồng lao động với người nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành là gì?
![dieu-kien-de-ky-hop-dong-lao-dong-voi-nguoi-nuoc-ngoai](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/07/dieu-kien-de-ky-hop-dong-lao-dong-voi-nguoi-nuoc-ngoai.jpg)
Theo quy định pháp luật hiện hành, các điều kiện để ký hợp đồng lao động với người nước ngoài bao gồm:
- Giấy phép lao động: Người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy phép này xác nhận rằng người lao động nước ngoài đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam và làm việc cho công ty cụ thể.
- Hợp đồng lao động: Cần ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người nước ngoài, trong đó nêu rõ các điều khoản về quyền lợi, nghĩa vụ, lương, thời gian làm việc, và các điều kiện làm việc khác theo quy định pháp luật.
- Đăng ký hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động với người nước ngoài cần phải được đăng ký với cơ quan quản lý lao động tại địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động, nếu có yêu cầu.
- Chứng minh nhu cầu tuyển dụng: Doanh nghiệp phải chứng minh nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài, đồng thời phải chứng minh không có ứng viên trong nước đáp ứng yêu cầu công việc.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Hợp đồng lao động phải tuân thủ các quy định về quyền lợi người lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các nghĩa vụ tài chính khác theo luật pháp Việt Nam.
- Ngôn ngữ hợp đồng: Hợp đồng lao động cần được lập bằng tiếng Việt và có thể cần phải dịch ra ngôn ngữ của người lao động nước ngoài, đảm bảo các bên hiểu rõ nội dung và điều khoản của hợp đồng.
- Điều kiện sức khỏe: Người lao động nước ngoài cần có giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam từ cơ sở y tế được công nhận.
Đảm bảo tuân thủ các điều kiện này giúp bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động, đồng thời thực hiện đầy đủ các yêu cầu pháp lý liên quan đến lao động nước ngoài tại Việt Nam.
>> Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin liên quan tại bài viết Mẫu hợp đồng thử việc cho người nước ngoài
3. Các yêu cầu về giấy tờ và hồ sơ cần chuẩn bị khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài là gì?
Khi ký hợp đồng lao động với người nước ngoài, các yêu cầu về giấy tờ và hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Giấy phép lao động: Bản sao giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận quyền làm việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
- Hộ chiếu và visa: Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực và visa nhập cảnh (nếu có), chứng minh danh tính và quyền cư trú của người lao động nước ngoài.
- Hợp đồng lao động: Bản sao hợp đồng lao động đã ký kết, nêu rõ các điều khoản về quyền lợi, nghĩa vụ, lương, thời gian làm việc, và các điều kiện làm việc.
- Giấy chứng nhận sức khỏe: Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế được công nhận cấp, xác nhận rằng người lao động nước ngoài đủ điều kiện sức khỏe để làm việc.
- Bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn: Bản sao bằng cấp, chứng chỉ nghề nghiệp, và các tài liệu chứng minh trình độ học vấn và chuyên môn của người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc: Bản sao các tài liệu hoặc hợp đồng lao động trước đó chứng minh kinh nghiệm làm việc của người lao động.
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Hồ sơ chứng minh việc tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật Việt Nam (nếu áp dụng).
- Giấy tờ đăng ký doanh nghiệp: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạt động của công ty, xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp.
- Tài liệu về nhu cầu tuyển dụng: Văn bản chứng minh nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài và sự không có ứng viên trong nước phù hợp.
- Đăng ký hợp đồng lao động (nếu cần): Các tài liệu cần thiết để đăng ký hợp đồng lao động với cơ quan quản lý lao động tại địa phương, nếu quy định yêu cầu.
Chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ và hồ sơ này giúp đảm bảo việc ký kết hợp đồng lao động với người nước ngoài được thực hiện theo đúng quy định pháp luật và tránh các vấn đề pháp lý phát sinh sau này.
>> Tham khảo thêm thông tin liên quan để được hiểu rõ hơn tại THỦ TỤC LÀM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
4. Câu hỏi thường gặp
Có cần phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng lao động cho người nước ngoài không?
Hợp đồng lao động cho người nước ngoài không yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, hợp đồng lao động phải được lập bằng văn bản và tuân thủ các quy định pháp luật về lao động. Để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có thể lựa chọn dịch hợp đồng ra ngôn ngữ của người lao động và lưu giữ bản sao chứng nhận. Nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng hoặc các bên, việc công chứng hoặc chứng thực có thể được thực hiện để tăng cường tính pháp lý và minh bạch của hợp đồng.
Hợp đồng lao động cho người nước ngoài có cần phải tuân thủ quy định về thuế thu nhập cá nhân không?
Hợp đồng lao động cho người nước ngoài cần phải tuân thủ các quy định về thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật Việt Nam. Theo quy định hiện hành, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập nhận được từ công việc tại Việt Nam. Trong hợp đồng lao động, cần nêu rõ các điều khoản liên quan đến lương và các khoản phụ cấp, đồng thời xác định rõ trách nhiệm về việc kê khai và nộp thuế của cả người lao động và người sử dụng lao động. Việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế không chỉ đảm bảo sự tuân thủ pháp luật mà còn góp phần duy trì mối quan hệ lao động minh bạch và hợp pháp.
Có cần phải ghi rõ điều khoản về giải quyết tranh chấp trong hợp đồng lao động cho người nước ngoài không?
Có, việc ghi rõ điều khoản về giải quyết tranh chấp trong hợp đồng lao động cho người nước ngoài là rất cần thiết. Điều này giúp các bên có kế hoạch rõ ràng và cơ chế cụ thể để xử lý các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Các điều khoản này thường bao gồm quy trình giải quyết tranh chấp, phương thức giải quyết như thương lượng, hòa giải, hoặc trọng tài, và cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp. Việc quy định chi tiết về giải quyết tranh chấp không chỉ bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động mà còn giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tạo sự minh bạch trong mối quan hệ lao động.
Tóm lại, mẫu hợp đồng lao động cho người nước ngoài đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và điều chỉnh mối quan hệ lao động giữa các bên theo quy định pháp luật. Để hợp đồng có hiệu lực và bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động, cần chú trọng đến các điều khoản về lương, thuế, bảo hiểm, cũng như các quy định về giải quyết tranh chấp. Đảm bảo hợp đồng được soạn thảo đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và duy trì môi trường làm việc minh bạch, hiệu quả.
Nội dung bài viết:
Bình luận