Mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng là một văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận giữa hai bên: bên A (bên yêu cầu kiểm nghiệm) và bên B (bên thực hiện kiểm nghiệm). Hợp đồng này quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc kiểm nghiệm chất lượng vật liệu xây dựng. Vậy mẫu hợp đồng này có những nội dung gì? Bài viết này, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin đến bạn.

Mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng
1. Trường hợp nào cần sử dụng mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng?
1.1. Thi công công trình xây dựng:
- Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Theo quy định của pháp luật, tất cả các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đều phải được kiểm nghiệm chất lượng vật liệu xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
- Công trình có quy mô lớn, phức tạp: Việc kiểm nghiệm vật liệu xây dựng giúp đảm bảo chất lượng công trình, an toàn cho người sử dụng và tiết kiệm chi phí sửa chữa.
- Công trình sử dụng vật liệu mới, chưa được kiểm định: Cần kiểm tra xem vật liệu có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật hay không trước khi sử dụng.
1.2. Mua bán vật liệu xây dựng:
- Mua bán số lượng lớn: Việc kiểm nghiệm giúp đảm bảo chất lượng vật liệu, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Mua bán vật liệu mới, chưa được sử dụng phổ biến: Cần kiểm tra xem vật liệu có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật hay không trước khi mua.
- Mua bán vật liệu có giá trị cao: Việc kiểm nghiệm giúp bảo vệ quyền lợi của người mua.
1.3. Nghiên cứu, phát triển vật liệu xây dựng:
- Cần kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng, tính năng của vật liệu mới.
- So sánh vật liệu mới với các vật liệu truyền thống.
- Cung cấp dữ liệu cho việc nghiên cứu, phát triển vật liệu mới.
1.4. Trường hợp khác:
- Giải quyết tranh chấp liên quan đến chất lượng vật liệu xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng phục vụ cho mục đích xuất khẩu.
- Đánh giá chất lượng vật liệu xây dựng phục vụ cho mục đích bảo hiểm.
Để biết thêm về Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ xét nghiệm vui lòng tham khảo tại đây.
2. Mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Số:. ...(1)... /...(2)... KN - ...(3)...
Bên giao (bên A):
Đại diện: Ông (Bà)............................................................. Chức vụ:
Địa chỉ:..................................................................................Điện thoại:
Mã số thuế: ..........................................................................Fax:
Tài khoản số:
Bên nhận (bên B): ..........................(4).............................
Đại diện: Ông (Bà) ......................................... ................... Chức vụ:
Địa chỉ: ................................................. Điện thoại:
Mã số thuế: ............................................................................Fax:
Tài khoản số
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng với các nội dung như sau:
Điều 1: Các thông tin do bên A cung cấp:
Tên công trình: ......................................................................................................................
Chủ đầu tư: ............................................................................................................................
Nhà thầu chính: .....................................................................................................................
Tư vấn: .................................................................................................................................
Các thông tin khác: ............................................................................................................ ….
Điều 2: ...............(5)......... thuộc ........... nhận kiểm nghiệm các mẫu vật liệu xây dựng với các nội dung ghi trong bảng sau:
TT Nội dung thực hiện
Các chỉ tiêu thí nghiệm Số lượng Đơn giá
(đồng) Thành tiền
(đồng)
I Mẫu kiểm nghiệm:
1
...
II Chi phí khác:
1 Gia công...
2 Số bản kết quả bên A nhận
III Cộng
IV Thuế VAT 10%
V Tổng cộng
Bằng chữ:..........................................................................................................................
Điều 3: Kết quả kiểm nghiệm nhận sau ngày ... tháng ...năm ...
Bên A thanh toán ...... % kinh phí thí nghiệm cho bên B khi mang mẫu đến thí nghiệm và thanh toán .....% kinh phí còn lại khi nhận kết quả thí nghiệm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A Phòng thí nghiệm Tên đơn vị (6)
(Chữ ký) (Chữ ký) (Chữ ký và đóng dấu)
Họ và tên Họ và tên
3. Quy định về mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/11/2014:
- Luật Xây dựng quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, trong đó bao gồm việc kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 16/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xây dựng:
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về các yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 14/02/2023 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý chất lượng công trình xây dựng:
- Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về các phương pháp kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
Các văn bản pháp luật khác liên quan:
- Bộ luật dân sự 2015
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây dựng
Để biết thêm về Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm vui lòng tham khảo tại đây.
4. Hướng dẫn cách lập Mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng

4.1.Chuẩn bị:
- Thông tin về các bên: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, email, đại diện và chức vụ của bên A (bên yêu cầu kiểm nghiệm) và bên B (bên thực hiện kiểm nghiệm).
- Thông tin về vật liệu cần kiểm nghiệm: Loại vật liệu, số lượng, tên nhà sản xuất, xuất xứ, chứng chỉ chất lượng.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm nghiệm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc yêu cầu của bên A.
- Áp dụng các phương pháp thí nghiệm phù hợp với từng loại vật liệu và chỉ tiêu kiểm nghiệm.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc kiểm nghiệm.
- Kinh phí thanh toán cho việc kiểm nghiệm, bao gồm chi phí thí nghiệm, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển mẫu…
- Quy định trách nhiệm của từng bên trong việc thực hiện hợp đồng.
- Cách thức giải quyết tranh chấp nếu có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thời gian hợp đồng có hiệu lực
4.2. Soạn thảo hợp đồng:
- Sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn hoặc tự soạn thảo theo các quy định của pháp luật.
- Các nội dung trong hợp đồng cần được soạn thảo rõ ràng, cụ thể, chính xác, đảm bảo tính pháp lý.
- Tham khảo ý kiến của luật sư nếu cần thiết.
4.3. Ký kết hợp đồng:
- Hai bên đại diện ký tên và đóng dấu vào hợp đồng.
- Hợp đồng cần được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
- Các bên cần thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng.
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Khi nào cần sử dụng hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng?
Trả lời: Có nhiều trường hợp cần sử dụng hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, bao gồm:
- Thi công công trình xây dựng
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Nghiên cứu, phát triển vật liệu xây dựng
Để biết thêm về Mẫu hợp đồng dịch vụ xét nghiệm vui lòng tham khảo tại đây.
5.2. Ai là người chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm?
Trả lời: Việc xác định ai chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm vật liệu xây dựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại hình công trình:
- Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chi phí kiểm nghiệm thường được ngân sách nhà nước chi trả.
- Công trình tư nhân: Chi phí kiểm nghiệm thường được chủ đầu tư chi trả.
Quy định của hợp đồng:
- Hợp đồng cần quy định rõ ràng về việc ai chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm.
- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể, các bên có thể thương lượng để thống nhất về việc thanh toán chi phí.
Thông lệ thực tế:
- Trong một số trường hợp, nhà thầu thi công có thể chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm.
- Tuy nhiên, điều này cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên.
Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về việc thanh toán chi phí kiểm nghiệm:
- Bên A yêu cầu kiểm nghiệm: Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm.
- Bên B đề xuất kiểm nghiệm: Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí kiểm nghiệm.
- Hai bên cùng thống nhất kiểm nghiệm: Hai bên chia sẻ chi phí kiểm nghiệm theo tỷ lệ thỏa thuận.
5.3. Hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng có hiệu lực trong bao lâu?
Trả lời: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại hình công trình:
- Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Hợp đồng thường có hiệu lực trong suốt thời gian thực hiện dự án.
- Công trình tư nhân: Hợp đồng có thể có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định, ví dụ như 1 năm, 2 năm hoặc 5 năm.
Quy định của hợp đồng:
- Hợp đồng cần quy định rõ ràng về thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể, thời hạn hiệu lực của hợp đồng sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật.
Thông lệ thực tế:
- Trong một số trường hợp, hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng có thể có hiệu lực vĩnh viễn.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận