Trong lĩnh vực y tế và khoa học, hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là một văn bản quan trọng giữa các tổ chức và các nhà nghiên cứu. Hợp đồng này giúp cụ thể hóa trách nhiệm của mỗi bên, quy định về sử dụng thiết bị và nguyên liệu, cũng như các biện pháp bảo mật và an toàn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin liên quan để hợp đồng này để không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nghiên cứu mà còn đảm bảo quyền lợi của các bên.

Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
1. Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là gì?
Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là một thỏa thuận giữa các bên liên quan đến việc sử dụng và quản lý phòng thí nghiệm. Thông thường, hợp đồng này sẽ định rõ các nguyên tắc cơ bản, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên, các điều kiện về an toàn, bảo mật, và việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị của phòng thí nghiệm. Mục đích chính của hợp đồng này là đảm bảo việc sử dụng phòng thí nghiệm được diễn ra một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp lý và quy định của ngành công nghiệp liên quan.
2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC PHÒNG THÍ NGHIỆM
Số: ………../2020/HĐNT/A-B
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào Luật Thương mại Việt nam năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………….
- Mã số thuế:………………………………..
- Điện thoại: ………………………………….
- Tài khoản ngân hàng:……………………………
- Ngân hàng: ………………….. Chi nhánh………………………….
- Đại diện:……………………………………….
- Chức vụ:……………………………………………
BÊN B: CÔNG TY ………………………………….
- Địa chỉ:…………………………….
- Mã số thuế:……………………………….
- Điện thoại: ………………………………
- Tài khoản ngân hàng:…………………
- Ngân hàng: …………………. Chi nhánh…………………………..
- Đại diện:……………………
- Chức vụ:…………………………..
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm với các điều khoản sau:
Điều 1. Các nguyên tắc chung
Hai bên giao kết hợp đồng này trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với các quy định của pháp luật.
Nội dung của hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi hai bên thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này được coi là Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác, mua bán, cho thuê,… cụ thể trong từng thời điểm sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán.
Bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa thuận khác xung đột với các điều khoản của Thỏa thuận này sẽ chịu sự điều chỉnh của các điều khoản quy định trong Thỏa thuận này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của hợp đồng này và các tài liệu liên quan khác kèm theo hợp đồng này, các điều khoản dưới đây được hiểu như sau:
- Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho phòng thí nghiệm và là cơ sở cho hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
- …
- …
Điều 3. Nội dung hợp đồng
Bên A giao và bên B thực hiện thí nghiệm để phục vụ ...
Nội dung công việc bao gồm toàn bộ các công việc thí nghiệm ... theo yêu cầu của Bên A được mô tả trong Hợp đồng chính và các tài liệu kèm theo có liên quan.
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
4.1. Giá trị hợp đồng sẽ dựa trên từng hợp đồng sau khi ký hợp đồng này, dựa trên thực tế và được xác nhận giữa hai bên đối với từng thời điểm và công việc nhất định.
4.2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A, cụ thể như sau:
- Chủ tài khoản:……………………………………………………….
- Số tài khoản:……………………………………………………………
- Ngân hàng: ……………………………… Chi nhánh……………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
Được cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ liên quan đến công việc đã thỏa thuận trong các điều khoản của hợp đồng;
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các công cụ, dụng cụ, thông tin để Bên B thực hiện hợp đồng;
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng;
Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình Bên B thực hiện hợp đồng.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm đúng mục đích và bảo quản thiết bị và tài sản theo đúng quy trình và quy định của phòng thí nghiệm.
Chịu trách nhiệm về thiệt hại hoặc mất mát thiết bị và tài sản thí nghiệm
Thường xuyên báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hợp đồng cho Bên A;
Không được tự ý thay đổi địa điểm đặt thiết bị, tài sản khi chưa được sự đồng ý của Bên A.
Giữ bí mật các hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung công việc trong hợp đồng mà Bên A đã ký với Bên B;
Được Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết cho công việc tư vấn;
Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng.
Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Trong trường hợp mỗi bên không thực hiện đúng hoặc đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia do thực hiện không đúng nghĩa vụ. cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn bị phạt vi phạm hợp đồng với số tiền là ... đồng.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng mà mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép nhưng không giới hạn sự kiện. chẳng hạn như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, hạn chế dịch bệnh, ô nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, sự can thiệp của các cơ quan Chính phủ.
Trong trường hợp bất khả kháng, mỗi bên phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên kia về việc mình không thực hiện nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày. kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Bên thông báo việc thực hiện hợp đồng bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng thì bên kia có trách nhiệm hỗ trợ bên bị ảnh hưởng để giảm thiểu tác động của sự kiện bất khả kháng đó đến công việc.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện và sẽ khôi phục ngay nghĩa vụ theo hợp đồng, khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng hoặc sự kiện bất khả kháng. Lực cản đó bị loại bỏ.
Các trường hợp bất khả kháng khác sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm bảo mật mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho Bên thứ ba bất kỳ thông tin nào ở trên trừ khi được Bên kia chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên sẽ thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không có nhân viên hoặc bất kỳ ai dưới sự kiểm soát của mình vi phạm quy định này.
Thời hạn này vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Thỏa thuận này hết hạn và hai bên không còn hợp tác nữa.
Điều 9. Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng
9.1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
9.2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:
Các bên thỏa thuận tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
Trong mọi trường hợp, một trong hai Bên có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm bồi thường theo pháp luật trong các trường hợp sau:
Nếu một Bên vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng mà không khắc phục được lỗi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên kia về việc vi phạm.
Nếu Bên B chuyển giao việc thực hiện hợp đồng này cho bên thứ ba mà không được Bên A đồng ý bằng văn bản.
Vi phạm pháp luật của một Bên dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng: Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh hoặc có sự thay đổi của pháp luật. Nếu một trong hai Bên gặp phải các trường hợp trên thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia về trường hợp bất khả kháng và hậu quả có thể xảy ra trong việc thực hiện hợp đồng. Nếu các điều kiện bất lợi đó tiếp tục xảy ra trong vòng 30 ngày, cả hai Bên có quyền chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên kia.
Hợp đồng hết hạn mà các Bên không gia hạn Hợp đồng;
Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này, Hợp đồng sẽ bị chấm dứt theo phương thức do hai Bên thỏa thuận và / hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành;
Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, Hai Bên tiến hành kiểm tra chéo và hoàn thành thanh toán phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ sẽ ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bao gồm thời hạn và phương thức thanh toán của hợp đồng, trước hết sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải giữa hai Bên.
Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Các chi phí sẽ do bên thua cuộc chịu, trừ khi các Bên có thoả thuận khác.
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn lập Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm chi tiết
Để lập một hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm chi tiết và hiệu quả, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
- Ghi rõ thông tin của các bên (tên công ty, mã số thuế, người đại diện, tài khoản ngân hàng và chi nhánh,...). Xác định cụ thể tất cả các bên tham gia trong hợp đồng, bao gồm cả người quản lý phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu, nhà tài trợ (nếu có) và bất kỳ bên nào khác có liên quan.
- Quy định về các nguyên tắc chung mà hai bên phải tuân thủ.
- Quy định về các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thí nghiệm
- Giải thích những từ ngữ có liên quan trong hợp đồng.
- Xác định rõ mục đích của phòng thí nghiệm và phạm vi hoạt động của nó. Điều này bao gồm các loại thí nghiệm cụ thể, dịch vụ được cung cấp và các quy định về an toàn và bảo mật.
- Liệt kê chi tiết các điều kiện và quy định cụ thể mà mọi bên phải tuân thủ, bao gồm cả quy trình thí nghiệm, bảo mật thông tin, quy định về sử dụng thiết bị và vật liệu, và các yêu cầu về báo cáo và phê duyệt.
- Xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên, bao gồm cả việc cung cấp tài chính, phương tiện và thiết bị cần thiết, và bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến an toàn và bảo mật.
- Đảm bảo rằng hợp đồng tuân thủ tất cả các quy định pháp lý liên quan, bao gồm cả các quy định về bảo vệ dữ liệu, quyền sở hữu trí tuệ và bất kỳ luật và quy định nào khác có liên quan.
- Xác định rõ các điều khoản về thanh toán, bao gồm cách tính giá và thời gian thanh toán, cũng như bất kỳ khoản phí phạt nào áp dụng cho việc thanh toán trễ.
- Xác định các biện pháp để giải quyết bất kỳ tranh chấp nào có thể phát sinh, ghi rõ cụ thể các phương thức giải quyết tranh chấp có thể được sử dụng như thương lượng hoà giải, trọng tài hoặc giải quyết qua tòa án.
- Sau khi hoàn thiện các điều khoản, tất cả các bên nên xem xét kỹ lưỡng hợp đồng và sau đó ký tên ở phần cuối hợp đồng. Khi đã hoàn thành đến bước này, cần đảm bảo rằng tất cả các bên đều hiểu và chấp nhận tất cả các điều khoản và điều kiện.
- Sau khi ký kết, hợp đồng cần được quản lý và tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Các bên nên thường xuyên xem xét và đánh giá hiệu suất để đảm bảo tuân thủ và đưa ra bất kỳ điều chỉnh nào cần thiết.
4. Điều khoản cần lưu ý trong Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
Các điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm sẽ bao gồm:
- Nội dung phải chính xác, rõ ràng tránh gây ra sự hiểu lầm trong các điều khoản cho các bên
- Điều khoản quy định về nguyên tắc chung, đóng vai trò quan trọng trong việc nhấn mạnh hình thức thỏa thuận bằng văn bản và cần sự đồng thuận của cả hai bên trước khi sửa đổi nội dung hợp đồng.
- Các điều khoản quy định về việc xử lý sự kiện bất khả kháng và giải quyết tranh chấp, tạo điều kiện cho sự linh hoạt và công bằng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Quan trọng không kém đó là điều khoản về bảo mật, giúp đảm bảo độ tin cậy và an toàn của thông tin giữa hai bên, đồng thời ngăn chặn việc tiết lộ thông tin không được ủy quyền.
- Xác định thời gian chính xác của hợp đồng và các điều khoản cần gia hạn
- Xác định việc giải quyết tranh chấp nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên
- Xác định rõ điều kiện chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và hậu quả có thể xảy ra
Nhìn chung, tất cả điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm đều có vai trò quan trọng, tuy nhiên những điều khoản nêu trên là các điều khoản nền tảng đảm bảo việc thực hiện hợp đồng này một cách thuận lợi và suôn sẻ nhất.
5. Rủi ro khi lập Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm

Rủi ro khi lập hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
Khi lập hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm, cần phải cân nhắc và nhận biết rủi ro tiềm ẩn. Các rủi ro này thường bao gồm:
- Việc không định rõ các điều khoản và trách nhiệm có thể dẫn đến hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên.
- Việc thiếu minh bạch và rõ ràng về các điều khoản về quản lý rủi ro có thể gây ra sự mơ hồ trong việc xác định nguy cơ và cách xử lý khi xảy ra sự cố.
- Việc không đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc phân phối trách nhiệm và lợi ích có thể dẫn đến sự bất đồng và mất lòng tin giữa các bên liên quan.
- Việc lập hợp đồng mà không xem xét kỹ lưỡng về các vấn đề pháp lý và quy định có thể khiến hợp đồng trở nên không hợp lý và dễ bị tác động bởi các yếu tố ngoại vi.
- Các rủi ro liên quan đến việc không tuân thủ quy định pháp luật hoặc vi phạm các quy định đạo đức cũng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của các bên.
- Không cân nhắc kỹ lưỡng về các yếu tố môi trường, an toàn và bảo mật cũng có thể tạo ra nguy cơ về tai nạn và thiệt hại về con người và tài sản.
- Ngoài ra, việc không đề xuất các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát rủi ro trong quá trình lập hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm có thể mang lại những hậu quả không mong muốn và đe dọa đến sự ổn định và phát triển bền vững của các hoạt động nghiên cứu và thí nghiệm.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm có thể được sửa đổi hay không?
Có. Mẫu hợp đồng nguyên tắc có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, việc sửa đổi cần được thực hiện bằng văn bản và có sự đồng ý của tất cả các bên liên quan.
6.2 Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm có thể được chấm dứt hay không?
Có. Hợp đồng nguyên tắc có thể được chấm dứt theo thỏa thuận của các bên hoặc theo các quy định của hợp đồng.
6.3 Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm có cần thiết không?
Có thểể. Hợp đồng này đóng vai trò quan trọng trong việc định rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan đến quản lý và sử dụng phòng thí nghiệm, giúp đảm bảo an toàn, hiệu quả và tính chính xác trong các hoạt động thí nghiệm và nghiên cứu. Hơn nữa, hợp đồng này còn tạo ra cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp và xử lý các vấn đề phát sinh một cách minh bạch và công bằng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận