Việc hợp tác kinh doanh vận tải ngày càng phổ biến, đòi hỏi có một khung pháp lý rõ ràng, minh bạch để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia. Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới đã được ban hành, mang đến nhiều cải tiến và cập nhật so với phiên bản cũ. Cùng tham khảo về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải mới qua bài viết sau.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới
1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được hiểu là các bên trong hợp đồng dựa trên những thế mạnh, lợi thế kinh doanh của mình mong muốn cùng ký kết hợp đồng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ và dựa trên những nội dung, thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận, quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trong quá trình kinh doanh.
2. Mục đích của việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là gì?
Mục đích của việc ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là:
- Hợp tác khai thác các dịch vụ vận tải một cách hiệu quả.
- Chia sẻ nguồn lực và rủi ro trong kinh doanh.
- Tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải.
3. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD
· Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
· Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
· Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
· Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:
……………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ :…………………………………………
Đại diện : Ông …… Chức vụ: ………….…..
Điện thoại : …………………………................
Số tài khoản : ………… tại: …………….......
Và
…………………………….…………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………
Đại diện : Ông………… Chức vụ :……...……
Điện thoại :
Số tài khoản : tại:
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ……
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là ……
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ..../..../20...;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –
- Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… -
- Ông: …………………….
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: ……………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
……………………………………………………………
….…………………………………………………………
- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên A…………………………………
………………………………………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B………………………………………
…………………………………………………………………
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- …………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
4. Câu hỏi thường gặp
4.1 Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới bao gồm những nội dung gì?
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải thường bao gồm các nội dung chính sau:
- Thông tin về các bên tham gia hợp đồng (tên, địa chỉ, đại diện pháp luật, v.v.).
- Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh.
- Thời gian hiệu lực của hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Phân chia lợi nhuận và chi phí.
- Điều khoản về tài sản và nguồn lực sử dụng trong hợp tác.
- Quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.
- Điều khoản về bảo mật thông tin.
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
- Các điều khoản khác tùy theo thỏa thuận giữa các bên.
4.2 Các bước chuẩn bị và ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải là gì?
Các bước chuẩn bị và ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải bao gồm:
- Thảo luận và đàm phán giữa các bên để đạt được thỏa thuận hợp tác.
- Chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận.
- Kiểm tra và rà soát nội dung hợp đồng, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
- Ký kết hợp đồng và lưu giữ bản sao hợp đồng cho mỗi bên.
- Công chứng hợp đồng (nếu cần thiết theo quy định pháp luật).
4.3 Hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải có cần công chứng không?
Việc công chứng hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải phụ thuộc vào quy định của từng loại hợp đồng cụ thể và yêu cầu của các bên tham gia. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro tranh chấp, việc công chứng hợp đồng là điều nên thực hiện.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vận tải theo quy định mới, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
Nội dung bài viết:
Bình luận