Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay như thế nào? Hãy cùng luật ACC tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau nhé!
1. Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?
Ủy quyền hiện nay được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây cũng là một trong hai hình thức đại diện của pháp luật, quyền đại diện này được xác lập theo ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay theo điều lệ của pháp nhân.
Từ quy định nêu trên, có thể hiểu Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định, lựa chọn một cá nhân hay tổ chức để đại diện , thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.
Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp:
- Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;
- Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được;
2. Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?
Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin:
- Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại...
Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
- Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:
+ Số thửa đất;
+ Hạng đất;
+ Loại đất;
+ Diện tích;
+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
- Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào...
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền...
3. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………………
1. Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………………………………………………………
3. Cam kết của các bên
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Nội dung bài viết:
Bình luận