Đơn phương ly hôn là thủ tục pháp lý không còn quá xa lạ với mọi người trong thời đại hiện nay. Nhưng mẫu đơn xin ly hôn và các quy định về thủ tục liên quan đến nó không phải ai cũng sxe được biết. Chính vì vậy, bài viết hôm nay, sẽ giới thiệu cho bạn một Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương năm 2019 và các quy định về thủ tục về loại mẫu đơn này.
1.Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương năm 2019
Ly hôn đơn phương thực chất là một vụ kiện, trong đó một bên (vợ hoặc chồng) làm đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện) ra tòa án để tòa án phán xét và giải quyết việc ly hôn cho mình. Bên còn lại, vì một lý do, nguyên nhân nào đó vẫn muốn níu giữ cuộc hôn nhân này. Chính vì lý do đó, mà hình mẫu của đơn xin ly hôn đơn phương nó tương tự như một yêu cầu xử lý một vụ việc dân sự.
Mời các bạn đọc cùng kham khảo mẫu đơn dưới đây nhé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......, ngày.....tháng....năm 20.....
ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ......................................................................
Tôi tên là: .............................................., sinh năm: 19...................................................
CMND số: ..........., cấp ngày.... /.... /20... tại Công an tỉnh...............................................
Hộ khẩu thường trú: Xóm...., xã....., huyện....., tỉnh.........................................................
Hiện cư trú tại: Xóm...., xã....., huyện....., tỉnh.................................................................
Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:
Bà: .........................................................., sinh năm: 19.... ............................................
CMND số: ..........., cấp ngày.... /.... /20... tại Công an tỉnh. ...........................................
Hộ khẩu thường trú: Xóm...., xã...., huyện...., tỉnh…………………………………...
Hiện cư trú tại: Xóm......, xã...., huyện......, tỉnh……………………………………....
*Lý do …………………………………………………………………………………
* Con chung:……………………………………………………………………………
* Tài sản chung:…………………………………………………………………………
Yêu cầu của bản thân:
- Về tài sản:
- .............
-..............
- Về nuôi con:
-……………..
-……………..
Kính mong Quý Tòa xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(ký, ghi họ tên)
*Những giấy tờ kèm theo:
- Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của ........
- Bản sao có chứng thực Sổ Hộ khẩu, CMND K, Q.
- Giấy tờ xe/nhà đất....
2.Các bước tiến hành thủ tục ly hôn
Như đã nói trước đó, đơn phương ly hôn thực chất là một vụ việc dân sự, nên khi giải quyết về vấn đề này, cũng cần phải tuân thủ những bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương nhanh tại TAND có thẩm quyền.
Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự.
Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
3.Hướng dẫn về thủ tục ly hôn năm 2019
-Chuẩn bị các loại giấy tờ
Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
+ Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
+ Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
*Lưu ý:
Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
-Vấn đề nộp án phí khi ly hôn
Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:
+Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng.
+Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp như sau:
- Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch là 300.000 đồng
- Đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
- Từ 6.000.000 đồng trở xuống là 300.000 đồng
- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng là 5% giá trị tài sản có tranh chấp
- Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
- Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
- Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
- Từ trên 4.000.000.000 đồng là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
4.Một số câu hỏi thường gặp?
- Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục sơ thẩm về ly hôn. Đối với những trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.
-Mẫu đơn xin ly hôn của mỗi Tòa án có giống nhau không?
Ở mỗi Tòa án nội dung trong đơn ly hôn đơn phương lại có sự điều chỉnh về câu chữ. Cụ thể, có Tòa án đặt tiêu đề là Đơn khởi kiện ly hôn, có nơi đặt là Đơn khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương hay cũng có nơi đặt là Đơn xin ly hôn đơn phương. Vì thế, người thực hiện thủ tục ly hôn mua mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (hay còn gọi là Đơn khởi kiện ly hôn) tại TAND dự kiến tiền hành thủ tục hoặc sử dụng đơn ly hôn đơn phương viết theo theo mẫu ban hành kèm theo nghị quyết 01/2017 của Hội đồng thẩm phán.
-Điều kiện để đơn phương ly hôn là gì?
Một trong các điều kiện sau: Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình; Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài; Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích; Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.
-Có phải mọi trường hợp đều được đơn phương ly hôn?
Người vợ có quyền yêu cầu ly hôn bất cứ khi nào. Tuy nhiên để bảo vệ quyền của mẹ và trẻ em, pháp luật quy định trong một số trường hợp, người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn gồm:
- Khi người vợ đang có thai.
- Khi người vợ đang sinh con.
- Khi người vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, cha, mẹ hoặc người thân thích cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho vợ/chồng.
-Mua đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu?
Để có mẫu đơn xin ly hôn đơn phương; mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mới nhất, bạn nên đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn để mua mẫu đơn
-Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Theo quy định tại Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:
Vợ, chồng hoặc cả hai người
Cha, mẹ, người thân thích khác khi một bên vợ chồng không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra.
Đáng lưu ý là người chồng không được ly hôn khi người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.
Nội dung bài viết:
Bình luận