Mẫu đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất

 

Việc đăng ký doanh nghiệp tư nhân yêu cầu chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, trong đó “Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất” là yếu tố quan trọng hàng đầu. Bài viết ACC dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết giúp bạn hoàn thiện thủ tục nàymau-giay-de-nghi-dang-ky-doanh-nghiep-tu-nhan-moi-nhat

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân  

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân khác gì so với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân là hai loại tài liệu quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam. Dưới đây là sự khác biệt giữa chúng:

1.1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

  • Mục đích: Đây là tài liệu do cá nhân hoặc tổ chức đứng ra thành lập doanh nghiệp tư nhân chuẩn bị để gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Nội dung: Giấy đề nghị bao gồm các thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, thông tin về chủ sở hữu doanh nghiệp, và các thông tin liên quan khác.
  • Quy trình: Giấy này được nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư).

1.2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân:

  • Mục đích: Đây là tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi đã xem xét và chấp thuận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Nội dung: Giấy chứng nhận bao gồm thông tin xác nhận rằng doanh nghiệp tư nhân đã được đăng ký hợp pháp, bao gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, và thông tin về chủ sở hữu.
  • Giá trị pháp lý: Giấy chứng nhận này có giá trị pháp lý và là căn cứ để doanh nghiệp hoạt động, mở tài khoản ngân hàng, ký hợp đồng và thực hiện các giao dịch thương mại.

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân là tài liệu mà người thành lập doanh nghiệp sử dụng để yêu cầu cấp giấy chứng nhận, trong khi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân là kết quả chính thức của việc cấp phép đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan có thẩm quyền

>>> Tìm hiểu thêm về: So sánh doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân

2. Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất

mau-giay-de-nghi-dang-ky-doanh-nghiep

Mẫu giẩy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………. Giới tính: ..............

Sinh ngày: …./ …./ ….. Dân tộc: ………………………….. Quốc tịch: ........................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân

□ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

□ Loại khác (ghi rõ): …………………...

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .......................................................................................

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có):...........................

Địa chỉ thường trú:............................................................................................................

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ....................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................

Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................

Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ....................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................

Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................

Điện thoại (nếu có): ………………………… Email (nếu có): ......................................

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:

  1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện

  1. Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):........................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .................................................................................

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ....................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................

Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax (nếu có): .......................................

Email (nếu có): ……………………………….. Website (nếu có): ................................

- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp

Khu chế xuất

Khu kinh tế

Khu công nghệ cao

□ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

  1. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

  1. Vốn đầu tư:

Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ): ...........................................................................................

Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ): .........................................................................................

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): ........

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □  Không □

Tài sản góp vốn:

STT

Tài sản góp vốn

Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ

(%)

1

Đồng Việt Nam

 

 

2

Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ)

 

 

3

Vàng

 

 

4

Quyền sử dụng đất

 

 

5

Quyền sở hữu trí tuệ

 

 

6

Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

 

 

Tổng số

 

 

  1. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

6.1

Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

6.2

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………….

6.3

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………...

Điện thoại (nếu có): …………………….Fax (nếu có): ……………………..

Email (nếu có): ……………………………………………………………….

6.4

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …/…/…

6.5

Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập □

Có báo cáo tài chính hợp nhất □

Hạch toán phụ thuộc □

 

6.6

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../…..5

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6.7

Tổng số lao động (dự kiến): ………………………………………………….

6.8

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có □

Không □

6.9

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)6:

Khấu trừ

Trực tiếp trên GTGT

Trực tiếp trên doanh số

Không phải nộp thuế GTGT

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn:

□ Tự in hóa đơn

□ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử

□ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

  1. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng

□ 03 tháng một lần

□ 06 tháng một lần

Lưu ý:

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác; đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

  1. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..................................................................

Ngày cấp: …./ …../ ….. Nơi cấp: ....................................................................................

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): .................................................

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ...........................................................................................

Tên chủ hộ kinh doanh: ...................................................................................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân

□ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

□ Loại khác (ghi rõ):...

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): ................................................

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ………………… Ngày hết hạn (nếu có): .........................

  1. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa): ……………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ………… Ngày cấp: ... /... / Nơi cấp: …….

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số): …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: ...................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

□ Chứng minh nhân dân

□ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

□ Loại khác (ghi rõ):..............

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …….. Ngày hết hạn (nếu có): …/…./….

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)

>>> Tìm hiểu thêm về: Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tư nhân

3. Thủ tục hoàn thành xin công nhận giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục xin công nhận giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân là quá trình quan trọng để doanh nghiệp tư nhân có thể hoạt động hợp pháp. Dưới đây là các bước cụ thể để hoàn thành thủ tục này:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân: Mẫu giấy đề nghị cần tuân theo quy định tại Phụ lục I-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, trong đó ghi đầy đủ thông tin về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư, và thông tin chủ sở hữu.
  • Bản sao hợp lệ của các giấy tờ cá nhân:
    • Đối với cá nhân Việt Nam: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đứng ra thành lập doanh nghiệp.
    • Đối với cá nhân nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực kèm theo thị thực nhập cảnh hợp lệ.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có): Nếu người thành lập doanh nghiệp không trực tiếp nộp hồ sơ, cần có văn bản ủy quyền kèm theo bản sao giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.

3.2. Nộp hồ sơ

  • Nơi nộp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Hình thức nộp: Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Sở hoặc nộp qua mạng thông qua hệ thống đăng ký kinh doanh trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

3.3. Thời gian xử lý hồ sơ

  • Sau khi hồ sơ hợp lệ được nộp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ có sai sót hoặc thiếu thông tin, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc.

3.4. Nhận kết quả

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp chính thức được công nhận và có thể hoạt động kinh doanh.
  • Kết quả nhận được: Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin như mã số doanh nghiệp, thông tin về chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính và các ngành nghề kinh doanh.

3.5. Các bước tiếp theo sau khi nhận Giấy chứng nhận

  • Khắc dấu và đăng ký mẫu dấu: Doanh nghiệp cần khắc con dấu doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp, doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính.
  • Kê khai thuế: Doanh nghiệp cần thực hiện kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thủ tục hoàn thành xin công nhận giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ đúng cơ quan, và tuân theo thời gian xử lý hồ sơ. Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ chính thức hoạt động hợp pháp.

>>> Xem thêm về: Chủ doanh nghiệp tư nhân chết ai sẽ làm người thừa kế?

4. Cách thức liên hệ khi tư vấn về đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân tại ACC?

Quý khách muốn được tư vấn chi tiết về đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân thì vui lòng gọi điện chúng tôi qua các hình thức sau:

  • Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.3330 để được tư vấn
  • Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử [email protected] được được tư vấn.
  • Tư vấn trực tiếp qua Zalo: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 084.696.7979 để được tư vấn.

5. Câu hỏi thường gặp 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân là gì?

Trả lời: Đây là văn bản mà cá nhân đứng ra thành lập doanh nghiệp tư nhân sử dụng để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung của mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?

Trả lời: Bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư và thông tin về chủ sở hữu doanh nghiệp.

Có thể nộp giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân ở đâu?

Trả lời: Hồ sơ có thể nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.

Hy vọng thông tin về “Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất” đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, Quý bạn đọc hãy liên hệ với Công ty luật ACC qua số hotline 1900.3330 để được hỗ trợ.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo