Mẫu di chúc thừa kế

Mẫu di chúc thừa kế là một văn bản quan trọng giúp người viết di chúc có thể tổ chức và chia sẻ tài sản của mình một cách rõ ràng và công bằng sau khi họ ra đi. Đây không chỉ là một bản ghi pháp lý, mà còn là biểu hiện của sự quan tâm đến tương lai và mong muốn bảo vệ quyền lợi của gia đình và người thân. Qua "Mẫu di chúc thừa kế," những điều ước cá nhân, giá trị gia đình và quyết định về tài sản trở nên rõ ràng, đồng thời mang lại sự an tâm và minh bạch cho những người sẽ tiếp quản và quản lý tài sản trong tương lai. Hãy cùng nhau khám phá sâu hơn về sức mạnh và ý nghĩa của mẫu di chúc này trong việc kế thừa và bảo vệ di sản gia đình.

Mẫu di chúc thừa kế

Mẫu di chúc thừa kế

1. Di chúc thừa kế là gì?

Di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Hiện nay, một trong những thừa kế phổ biến là thừa kế quyền sử dụng đất đai, tức là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai từ người chết sang cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. Theo đó, cá nhân thừa kế quyền sử dụng đất đai là người được nhà nước cho thuê đất, giao đất và nhận chuyển quyền sử dụng đất. Tức là, cá nhân đó phải là người sở hữu hợp pháp với tài sản đó.

Như vậy, di chúc thừa kế nói chung hay di chúc thừa kế đất đai nói riêng là mẫu được soạn thảo bởi ông bà, bố mẹ để lại tài sản, đất đai cho con cái, cháu chắt của mình. Mẫu di chúc phải được chính quyền địa phương xác nhận và công chứng để có giá trị trước Tòa án, nhằm tránh một số trường hợp anh em tranh chấp, mâu thuẫn vì tài sản, đất đai.

2. Hình thức của di chúc thừa kế 

Theo các điều từ 627 đến điều 631 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì:

Điều 627. Hình thức của di chúc

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều 629. Di chúc miệng

1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

2. Di chúc thừa kế đất đai hợp pháp

Di chúc thừa kế đất đai hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Thứ nhất, người lập di chúc thừa kế đất đai minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

– Thứ hai, nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

– Thứ ba, di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

– Thứ tư, di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

– Thứ năm, di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại mục thứ nhất.

– Thứ sáu, di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

3. Nội dung của di chúc thừa kế

Nội dung của di chúc thừa kế

Nội dung của di chúc thừa kế

 

Theo pháp luật hiện hành, một mẫu đơn di chúc thừa kế sẽ bao gồm những nội dung như sau:

– Tên đơn;

– Thời gian, địa chỉ viết di chúc;

– Thông tin người lập di chúc: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…;

– Di sản để lại và nơi có di sản;

– Thông tin người nhận thừa kế: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…;

– Cam kết;

– Chữ ký của người lập di chúc;

– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;

– Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

4. Mẫu di chúc thừa kế mới và chuẩn nhất hiện nay

4.1 Mẫu di chúc viết tay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,

Tôi là: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành  ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)

- Địa chỉ thửa đất: ....................................................

- Thửa đất: ...........      - Tờ bản đồ:   .............

- Mục đích sử dụng:  .....................

- Thời hạn sử dụng: .............................

- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................

* Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ……………...……;        - Diện tích sàn: ……… m2

- Kết cấu nhà : .....................;      - Số tầng : .............

- Thời hạn xây dựng: ............;      - Năm hoàn thành xây dựng : ............

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : ................................................

Số loại         : .................................................

Loại xe    : ................................................

Màu Sơn     : ................................................

Số máy        : ................................................

Số khung     : ................................................

Số chỗ ngồi : ................................................

Năm sản xuất: ................................................

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

2/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ........................................................................

............................................................................................................................................

Sau khi tôi qua đời, (3) ...........................  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Chú thích:

  1. Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
  2. Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
  3. Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
  4. Viết bằng số và bằng chữ

4.2 Mẫu di chúc có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày ........ tháng ....... năm ...... tại địa chỉ:......... trước sự chứng kiến của hai người làm chứng,

Tôi là .................................. Sinh năm: .............................................

CMND/CCCD số ........................... do  ........... cấp ngày .................

Hộ khẩu thường trú: .........................................................................

Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của tôi, cụ thể như sau:

  1. Di sản

Di sản được định đoạt trong Di chúc này là toàn bộ tài sản của tôi có được khi còn sống, Cụ thể như sau:

1.Ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ: ....... theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ........., hồ sơ gốc số: ....................... do  .............. cấp ngày ....../....../..........

  1. Chiếc ô tô mang biển kiểm soát, loại xe ....., số khung ......, số máy ........., đăng ký đứng tên .......

Đến thời điểm mở di chúc nếu những tài sản đã nêu trong Di chúc này dù có thay đổi về hiện trạng, tăng hoặc giảm giá trị thì vẫn được định đoạt theo Di chúc này.

  1. Người được hưởng di sản

Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) nêu tại mục I của di chúc này thuộc về các con ruột của tôi có tên dưới đây:

  1. Con trai: .................................................. sinh ngày ............................................

CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

  1. Con gái: ........................................................... sinh ngày....................................

CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

Ngoài các con của tôi có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

III. Cam đoan của người lập di chúc.

- Những thông tin về nhân thân, thông tin về tài sản, di sản đã ghi trong Di chúc này là đúng sự thật.

- Toàn bộ các giấy tờ làm căn cứ để lập Di chúc này là do tôi cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.

- Toàn bộ động sản và Bất động sản được định đoạt trong Di chúc này là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi theo quy định của pháp luật.

- Việc lập Di chúc này là hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Tôi đã nghe người làm chứng đọc toàn văn bản Di chúc này và cũng đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Di chúc, hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào di chúc này trước sự có mặt của hai người làm chứng.

Hai người làm chứng có tên trong Di chúc này do tôi tự nguyện mời đến chứng kiến việc tôi lập di chúc. Di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi. Tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc này gồm ...... trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

  1. Ông: ..............................................; Sinh năm: .......................

CMND: số ...................... do Công an thành phố ...........................

cấp ngày ....................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ....................................................................

  1. Bà:........................; Sinh năm: ................................................

CMND: số ................ do Công an thành phố .................................

cấp ngày ....................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ....................................................................

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông.........và bà.......... tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu di chúc thừa kế

Mẫu di chúc thừa kế

4.3 Mẫu di chúc thừa kế có công chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………………………………

Tôi là: ………………………………………………………………………

Ngày sinh: ………………………………………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………. cấp ngày …/…/… tại ……

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………..

Nay trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt tài sản của tôi sau khi chết đi như sau:

Tài sản

Tài sản của tôi được định đoạt trong di chúc này bao gồm:

1/ ………………………………………………………………………………;

2/ ……………………………………………………………………………….;

Định đoạt tài sản

Sau khi tôi chết, toàn bộ tài sản nêu trên của tôi được để lại cho:

1/ ……………………………………………………………………………….;

2/ ……………………………………………………………………………….;

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Sau khi tôi qua đời, ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành  …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày … tháng … năm … (Bằng chữ: …) tại Phòng Công chứng … tỉnh (thành phố) …

Tôi …, Công chứng viên Phòng Công chứng … tỉnh (thành phố) …

Chứng nhận:

Ông/bà … đã tự nguyện lập di chúc này;

Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông(bà) … có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp   luật;

Nội dung di chúc phù hợp với pháp luật, đạo đức xã   hội;

Người lập di chúc đã đọc bản di chúc này, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và đã  ký xác nhận đồng ý  vào từng trang của di chúc trước sự có mặt của   tôi;

Di chúc này được lập thành … bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho người lập di chúc … bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản   chính.

Số công chứng …, quyển số …

Công chứng viên

(Chữ ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4.4. Mẫu di chúc thừa kế đất đai

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
DI CHÚC

 

Tại Phòng Công chứng số…………Thành phố Hà Nội
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

1. Trường hợp một người lập Di chúc:

Tôi là (ghi rõ họ và tên): …………………………………………..

Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
cùng vợ là Bà : ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản;

3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:

4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người làm chứng (nếu có)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập di chúc

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

5. Hướng dẫn cách viết di chúc

Di chúc là biểu hiện rõ ràng của ý chí muốn chuyển nhượng tài sản sau khi người viết di chúc ra đi. Theo quy định, việc công chứng và chứng thực di chúc không bắt buộc, nhưng để di chúc được coi là hợp pháp, cần tuân theo một số điều kiện cụ thể.

Theo Điều 631 của Bộ luật Dân sự 2015, một mẫu di chúc cần đảm bảo các nội dung cơ bản như:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản
  • Những nội dung khác: ý nguyện của người để lại di chúc,…

Người lập di chúc phải đảm bảo sự minh mẫn và sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Nội dung trong di chúc không được vi phạm pháp luật và phải tuân theo đạo đức xã hội. Di chúc cần được viết bằng chữ in, không viết tắt hoặc sử dụng ký hiệu.

Trong trường hợp di chúc có nhiều trang, mỗi trang cần được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Nếu có sự tẩy xóa hoặc sửa chữa, người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Về tài sản, di chúc cần cung cấp thông tin chi tiết về cả tài sản chung và tài sản riêng của người để lại. 

  • Đối với bất động sản, thông tin về vị trí, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, thông tin về nhà ở, giấy tờ sở hữu cần được mô tả chi tiết. 
  • Đối với động sản như xe ô tô, xe máy, cần nêu rõ biển số, số đăng ký, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, và loại xe. 
  • Đối với các khoản tiết kiệm, cần mô tả thông tin về ngân hàng, số tiền, kỳ hạn và lãi suất.

Cuối cùng, khi để lại tài sản cho người khác, thông tin về người nhận tài sản cần được ghi rõ, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ và mọi thông tin cần thiết để xác định đúng người nhận tài sản. 

Phần ý nguyện của người để lại di chúc có thể chứa các dặn dò thêm về cách quản lý tài sản và tình cảm với người nhận di chúc.

6. Câu hỏi thường gặp

Q1: Di chúc có cần phải được công chứng hay chứng thực không?

A1: Không, theo quy định hiện hành, việc công chứng hay chứng thực di chúc không là bắt buộc. Tuy nhiên, để di chúc được xem xét và coi là hợp pháp, người lập di chúc cần đảm bảo rằng nó đáp ứng các điều kiện cần thiết như được mô tả trong câu hỏi số 2.

Q2: Các điều kiện cụ thể nào mà một di chúc cần phải đáp ứng để được coi là hợp pháp?

A2: Để di chúc được coi là hợp pháp, nó cần đáp ứng một số điều kiện, bao gồm các thông tin cơ bản như ngày lập, thông tin về người lập di chúc và người được hưởng di sản, cũng như không vi phạm pháp luật, không viết tắt, và không chứa nội dung xâm phạm đạo đức xã hội.

Q3: Nếu di chúc có nhiều trang, cần tuân theo quy tắc gì?

A3: Trong trường hợp di chúc có nhiều trang, mỗi trang cần được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Nếu có sự tẩy xóa hoặc sửa chữa, người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Q4: Di chúc cần cung cấp thông tin gì về tài sản và người nhận tài sản?

A4: Di chúc cần cung cấp thông tin chi tiết về tài sản, bao gồm cả bất động sản và động sản như xe ô tô, xe máy, cũng như các khoản tiết kiệm. Thông tin về người nhận tài sản cần ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, và mọi thông tin quan trọng để xác định đúng người nhận tài sản.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (570 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo