Mẫu biên bản họp tạm ngừng kinh doanh (cập nhật 2024)

Có rất nhiều thắc mắc xung quanh vấn đề tạm ngừng kinh doanh, bởi Luật Doanh nghiệp 2020 đã có nhiều thay đổi mới. ACC sẽ giải đáp về vấn đề tạm ngừng kinh doanh là gì và Mẫu biên bản họp tạm ngừng kinh doanh (cập nhật 2023) trong bài viết dưới đây

Mẫu biên bản họp tạm ngừng kinh doanh (cập nhật 2023)

Mẫu biên bản họp tạm ngừng kinh doanh (cập nhật 2023)

1. Biên bản họp tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 khi tạm ngừng kinh doanh phía doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Mời bạn tham khảo: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng (accgroup.vn)

Biên bản họp tạm ngừng kinh doanh của từng loại doanh nghiệp sẽ là:

  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên của công ty hợp danh.
  • Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

2. Mẫu biên bản họp tạm ngừng kinh doanh

TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/BB-HĐTV Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Về việc tạm ngừng kinh doanh

Công ty TNHH …, mã số doanh nghiệp: …, địa chỉ trụ sở chính: … … tiến hành họp Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh theo chương trình như sau:

– Thời gian bắt đầu: vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

– Địa điểm họp: địa chỉ số … … …

– Thành phần tham dự:

1. Ông/Bà … … … – Chủ tịch Hội đồng thành viên

Sở hữu phần vốn góp … đồng, chiếm tỷ lệ …% vốn điều lệ

Giấy chứng nhận phần vốn góp số …, cấp ngày … tháng … năm …

2. Ông/Bà … … …  – thành viên

Sở hữu phần vốn góp … đồng, chiếm tỷ lệ …% vốn điều lệ

Giấy chứng nhận phần vốn góp số …, cấp ngày … tháng … năm …

3. Ông/Bà … … …  – thành viên

Sở hữu phần vốn góp … đồng, chiếm tỷ lệ …% vốn điều lệ

Giấy chứng nhận phần vốn góp số …, cấp ngày … tháng … năm …

– Vắng mặt: 0

– Chủ tọa cuộc họp: Ông/Bà … … …

– Người ghi biên bản: Ông/Bà … … …

Ông/Bà … (chủ tọa cuộc họp) tuyên bố việc triệu tập họp Hội đồng thành viên, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên phù hợp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty; số thành viên dự họp đạt 100% vốn điều lệ đủ điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên.

A. Nội dung cuộc họp:

Hội đồng thành viên lấy ý kiến của các thành viên dự họp về việc:

Tạm ngừng kinh doanh từ ngày   … / … / … đến ngày  … / … /….

Lý do tạm ngừng kinh doanh: … … …

B. Ý kiến phát biểu của các thành viên dự họp:

– Hoàn toàn đồng ý với việc tạm ngừng kinh doanh tại mục A nêu trên.

C. Biểu quyết:

– Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ: … phiếu

– Tổng số phiếu biểu quyết không hợp lệ: … phiếu

– Tổng số phiếu tán thành: … phiếu

– Tổng số phiếu không tán thành: … phiếu

– Tổng số phiếu không có ý kiến: … phiếu

D. Hội đồng thành viên quyết định:

– Thông qua việc tạm ngừng kinh doanh tại mục A nêu trên với 100% tổng số phiếu biểu quyết tán thành.

– Giao cho ông/bà … (ghi tên người đại diện pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

Cuộc họp kết thúc vào lúc … giờ … phút cùng ngày.

3. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động được bao lâu?

Pháp luật doanh nghiệp hiện hành không hạn chế tổng số lần tạm ngừng liên tiếp cũng như tổng thời gian tạm ngừng của doanh nghiệp. Do đó thời gian doanh nghiệp tạm ngừng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, Doanh nghiệp muốn tạm ngừng phải gửi thông báo tới cơ quan quản lý đăng ký doanh nghiệp, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh ngiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm ngừng hoạt động không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Do đó, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.

Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh của ACC?

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kho bãi, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). ACC thay mặt quý khách soạn thảo
  • Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (668 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo