Mất giấy khai sinh có làm lại được không?

Giấy khai sinh là giấy tờ quan trọng sử dụng trong rất nhiều thủ tục hành chính. Nếu bạn bị mất khai sinh bản gốc và thắc mắc mất giấy khai sinh có làm lại được không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để nắm được quy định của pháp luật về vấn đề này.

Mất giấy khai sinh có làm lại được không?

Mất giấy khai sinh có làm lại được không?

1. Có được làm thủ tục cấp lại giấy khai sinh khi bị mất không?

Hiện nay, việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:

- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất.

- Người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, việc cấp lại giấy khai sinh chỉ được thực hiện nếu cả sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đều bị mất. Trường hợp bị mất bản chính giấy khai sinh nhưng vẫn còn sổ hộ tịch thì cũng không được cấp lại.

2. Mất khai sinh gốc nhưng không được cấp lại thì dùng gì thay thế?

Nếu không may bị mất giấy khai sinh bản chính nhưng không đủ điều kiện để đăng ký lại khai sinh, bạn có thể xin cấp trích lục khai sinh để sử dụng thay thế.

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao trích lục giấy khai sinh có giá trị tương tự như bản chính nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi thực hiện các thủ tục hành chính.

Để xin cấp trích lục giấy khai sinh, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 123:

- Đơn xin trích lục giấy khai sinh;

- Giấy tờ tùy thân có ảnh còn giá trị sử dụng như Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu;

- Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền.

Thủ tục xin cấp trích lục giấy khai sinh thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu khai sinh có yếu tố nước ngoài).

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức hộ tịch sẽ căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục giấy khai sinh. Đồng thời, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục cho người yêu cầu.

3. Thủ tục cấp lại giấy khai sinh thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấp lại giấy khai sinh thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấp lại giấy khai sinh thực hiện như thế nào?

3.1. Giấy khai sinh bị mất nhưng vẫn còn thông tin trong Sổ hộ tịch.

Khi bị mất Giấy khai sinh bản gốc, bạn có thể làm hồ sơ để xin bản sao trích lục hộ tịch.

Hồ sơ gồm các Giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai xin cấp bản sao hộ tịch
  • Bản chính của một trong các Giấy tờ sau đây: Hộ chiếu, CMND, thẻ căn cước hoặc các Giấy tờ chứng minh thông tin các nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn có giá trị pháp lý.

Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu trích lục hộ tịch, cơ quan đang lưu trữ Sổ gốc Sổ đăng ký khai sinh trước đây sẽ cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh cho bạn.

Những lưu ý về bản sao trích lục hộ tịch:

  • Bản sao có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
  • Bản sao trích lục Giấy khai sinh có giá trị thay cho bản chính trong các giao dịch.
  • Sau khi nhận bản sao Giấy khai sinh, bạn nên kiểm tra lại thông tin của bản thân mình với thông tin ghi trên CMND và hộ khẩu để điều chỉnh cho phù hợp.

3.2. Đăng ký lại giấy khai sinh

Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định rằng việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện khi:

  • Đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016;
  • Sổ hộ tịch và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
  • Sau khi đã đáp ứng đủ các yêu cầu, thủ tục xin đăng ký lại Giấy khai sinh được thực hiện qua các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ để làm hồ sơ

Các giấy tờ gồm:

  • Tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh: trong đó phải có giấy cam kết việc đăng ký lại giấy khai sinh vì bị mất bản gốc.
  • Bản sao của các loại hồ sơ, giấy tờ mà có liên quan đến người xin đăng ký lại giấy khai sinh.
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Trường hợp người xin đăng ký lại giấy khai sinh là: Cán bộ, công an, viên chức đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải bổ sung thêm các loại hồ sơ, giấy tờ sau: xác nhận của Thủ trưởng đơn vị về:

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Giới tính;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Quê quán;
  • Quan hệ cha - con, mẹ - con.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây

Bước 3: Các cơ quan xem xét

- Trường hợp 1: Người mất nộp hồ sơ xin đăng ký lại tại nơi đã đăng ký trước đây

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng thì cấp bản mới Giấy khai sinh bản chính có đóng dấu “đăng ký lại”.

- Trường hợp 2: Người mất nộp hồ sơ xin đăng ký lại tại UBND cấp xã khác mà không phải UBND cấp xã trước đây.

Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ Sổ hộ tịch tại nơi đăng ký khai sinh, nếu thấy đầy đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.

Những điều cần lưu ý khi đã được cấp Giấy khai sinh: 

Nội dung đăng ký lại khai sinh sẽ được xác định theo nội dung của các giấy tờ đã nêu ở bước 1.

Sau khi được cấp Giấy khai sinh, bạn thực hiện điều chỉnh các giấy tờ khác nếu có sai khác thông tin với Giấy khai sinh.

4.  Thành phần hồ sơ khi làm lại giấy khai sinh gồm những gì?

4.1. Giấy tờ cần xuất trình

Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu thông tin điện tử, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).

- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

4.2. Giấy tờ cần phải nộp

- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:

+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

5. Lệ phí cấp lại giấy khai sinh

- Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

6. Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết đăng ký cấp lại giấy khai sinh là bao lâu?

Giải quyết trong 05 ngày làm việc; Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện đăng ký lại giấy khai sinh là gì?

- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

Thẩm quyền giải quyết đăng ký lại khai sinh trong trường hợp Giấy khai sinh bị mất

Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh như sau: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mất giấy khai sinh có làm lại được không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo