Mã tiểu mục thuế xuất khẩu là gì?

Mã tiểu mục thuế xuất khẩu được quy định là Tiểu mục 1851 thuộc Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC.

1. Mã tiểu mục thuế xuất khẩu là gì?

Theo thông tin tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mã tiểu mục thuế xuất khẩu được quy định là Tiểu mục 1851 thuộc Mục 1850. Mã tiểu mục 1851 được sử dụng để kê khai và nộp thuế xuất khẩu cho tất cả các loại hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. 

Mã tiểu mục thuế xuất khẩu được sử dụng cho các mục đích kê khai, nộp và quản lý thuế xuất khẩu. Doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng mã này để kê khai và đánh thuế cho hàng hóa khi xuất khẩu, cũng như để nộp các khoản thuế liên quan. Cơ quan thuế cũng sử dụng mã này để quản lý và kiểm soát thuế xuất khẩu đối với các loại hàng hóa, đảm bảo tuân thủ các quy định và quản lý hiệu quả quá trình thuế.

ma-tieu-muc-thue-xuat-khau-la-gi
Mã tiểu mục thuế xuất khẩu là gì?

2. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế xuất khẩu

2.1 Đối tượng chịu thuế xuất khẩu

Theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, những đối tượng sau đây chịu thuế xuất khẩu:

  • Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam ra nước ngoài: Bao gồm tất cả các loại hàng hóa được vận chuyển qua các cửa khẩu, biên giới Việt Nam để xuất khẩu sang các nước khác.
  • Hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan: Là các loại hàng hóa được chuyển từ lãnh thổ Việt Nam vào khu phi thuế quan để tiêu dùng, gia công, chế biến hoặc xuất khẩu tiếp sang nước ngoài.
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: Là các loại hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ cho du khách nước ngoài hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu: Bao gồm các loại hàng hóa do doanh nghiệp được Nhà nước cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc được ủy quyền xuất khẩu thực hiện xuất khẩu.

2.2 Đối tượng không chịu thuế xuất khẩu

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, những đối tượng sau đây không chịu thuế xuất khẩu:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển qua cửa khẩu Việt Nam: Là các loại hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ Việt Nam để xuất khẩu sang nước ngoài hoặc nhập khẩu từ nước ngoài nhưng không được lưu giữ, tiêu dùng tại Việt Nam.
  • Hàng hóa dùng cho mục đích viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (không mang tính chất kinh doanh): Là các loại hàng hóa được các tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam để phục vụ mục đích nhân đạo, không nhằm mục đích kinh doanh.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài và ngược lại, từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác: Là các loại hàng hóa được chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác hoặc xuất khẩu ra nước ngoài mà không được đưa vào lãnh thổ Việt Nam.
  • Phần dầu khí dùng để nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước khi xuất khẩu: Là phần dầu khí được khai thác, sản xuất tại Việt Nam và đã nộp thuế tài nguyên theo quy định, khi xuất khẩu sẽ được miễn thuế xuất khẩu.

3. Ai cần phải nộp thuế xuất khẩu?

Dựa theo thông tin cung cấp tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định người cần phải nộp thuế xuất khẩu bao gồm:

  • Chủ hàng hóa xuất khẩu: Những người sở hữu hàng hóa xuất khẩu phải tự thực hiện thủ tục nộp thuế xuất khẩu khi hàng hóa của họ qua cửa khẩu, biên giới.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu: Những tổ chức được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa và có trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu thay cho chủ hàng hóa.
  • Người xuất cảnh có hàng hóa xuất khẩu: Các cá nhân mang theo hàng hóa xuất khẩu khi rời khỏi Việt Nam cần chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu nếu hàng hóa vượt quá định mức miễn thuế.
  • Người được ủy quyền nộp thuế xuất khẩu: Bao gồm các đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh của doanh nghiệp, và những người được ủy quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới: Nếu sử dụng hàng hóa để bán trong nước hoặc xuất khẩu, họ phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định.
  • Người có hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng sau đó có sự thay đổi: Họ vẫn phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định.
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Có thể bao gồm các trường hợp đặc biệt khác được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật liên quan.

4. Thời điểm tính thuế và thời hạn nộp thuế xuất khẩu

4.1 Thời điểm tính thuế xuất khẩu

Theo thông tin tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời điểm tính thuế xuất khẩu được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp cần khai báo thuế cho hàng hóa xuất khẩu ngay khi làm thủ tục hải quan.
  • Trường hợp loại hàng hóa xuất khẩu thay đổi từ không chịu thuế sang chịu thuế thì sẽ tính thuế theo thời điểm khai báo hải quan mới.

4.2 Thời hạn nộp thuế xuất khẩu

Dựa theo Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời hạn nộp thuế xuất khẩu được quy định là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan.

  • Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp: Doanh nghiệp được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp: Tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan: Doanh nghiệp được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ 10 của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Mã tiểu mục thuế xuất khẩu - Tiểu mục 1851 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo