Doanh nghiệp FDI không chỉ mang lại nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại, và kinh nghiệm quản lý tiên tiến mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm, góp phần nâng cao trình độ lao động và cải thiện cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, việc hiểu rõ về loại hình doanh nghiệp này, bao gồm đặc điểm, vai trò và những thách thức kèm theo, là cần thiết để tối ưu hóa lợi ích từ FDI. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích khái niệm, các loại hình doanh nghiệp FDI, và tầm quan trọng của chúng đối với nền kinh tế, từ đó cung cấp cái nhìn toàn diện về lĩnh vực đầu tư này.
Loại hình doanh nghiệp FDI là gì
1. Công ty FDI là gì?
FDI là viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment trong tiếng Anh. Công ty FDI được hiểu là công ty có vốn đầu tư nước ngoài và sử dụng vốn đầu tư chủ yếu vào hoạt động kinh doanh của mình.
Hiện nay, các công ty FDI được chia thành:
Công ty 100% vốn nước ngoài. Liên doanh giữa các đối tác nước ngoài và trong nước.
Trong thời đại hội nhập kinh tế, các công ty FDI trở nên rất phổ biến trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nhờ loại hình hoạt động này, Việt Nam cũng đã tích lũy được nhiều công nghệ hiện đại, nhất là trong lĩnh vực hóa học, khai thác dầu khí, điện tử viễn thông.
Xem thêm: FDI là gì? Hiểu về doanh nghiệp FDI
Loại hình doanh nghiệp fdi nghĩa là gì
2. Khi nào gọi là công ty FDI?
Nhiều người thắc mắc khi nào công ty được gọi là công ty FDI? Đơn giản, khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì không cần phân biệt số vốn mà nguồn này đại diện.
Loại hình doanh nghiệp có vốn nước ngoài hiện nay rất phổ biến trên thị trường quốc tế. Đây được xem là cách đầu tư cho doanh nghiệp thời cách mạng công nghiệp 4.0. Từ đó giúp đa dạng hóa các mô hình kinh doanh hiện có và tối ưu hóa chi phí cũng như lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay. Đồng thời giúp công ty củng cố vị thế của mình trên thị trường. Cùng với thị trường Việt Nam, hình thức đầu tư vốn nước ngoài này đã mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế - xã hội nói chung. Chúng ta tiếp thu công nghệ hiện đại trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: viễn thông, hóa chất, điện tử, khai thác dầu khí và các ngành cần nhiều lao động, nguyên liệu tại Việt Nam.
Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài đã tạo ra sự cạnh tranh sôi động trên thị trường trong nước, từ đó thúc đẩy mỗi doanh nghiệp cần đổi mới về phương thức sản xuất, chất lượng sản phẩm và áp dụng những phương thức kinh doanh mới hiện đại hơn.
Đối với nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp FDI đã có đóng góp đáng kể vào tăng trưởng trong những năm gần đây.
Xem thêm: Doanh nghiệp FDI nghĩa là gì?
3. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp FDI:
Hiện tại thị trường Việt Nam tiếp nhận nguồn vốn đầu tư FDI khá đa dạng. Bạn có thể gặp rất nhiều những hình thức tổ chức doanh nghiệp FDI sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp có 100% vốn FDI
Đây là một trong những hình thức ít phổ biến hơn tại Việt Nam, hình thức phổ biến nhất là đầu tư theo kiểu liên doanh hợp tác với tổ chức của Việt Nam. Đây là hình thức dưới dạng 1 thực thể kinh doanh có tư cách pháp nhân được hình thành nhằm mục đích khác của chủ đầu tư tại nước sở tại.
Mặc dù doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động dưới sự điều hành quản lý của nhà đầu tư nước ngoài nhưng còn tùy thuộc vào môi trường kinh doanh của quốc gia và khu vực đó về kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, độ cạnh tranh…
Thứ hai: Hình thức hợp tác liên doanh theo hợp đồng liên doanh
Hình thức tiếp theo phổ biến đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam là hợp tác dưới hình thức liên doanh như đã nêu trên “Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh, hoặc hiệp định kí kết của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, hoặc là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. ”
Thứ ba: Đầu tư FDI theo hình thức BOT – xây dựng, vận hành, chuyển giao
Đây là hình thức liên kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong vấn đề xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định để thu hồi lại vốn and có được mức lợi nhuận hợp lý. Sau đó thực hiện chuyển giao không hoàn lại công việc đã hoàn thành cho nước sở tại.
Thứ 4: Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
Mẫu sau bạn cũng có thể điền đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài là công ty nước ngoài sẽ thành lập chi nhánh tại Việt Nam do người Việt Nam hoặc người nước ngoài làm việc tại chi nhánh này quản lý. . Cũng gần giống như 100% vốn đầu tư vì toàn bộ vốn của chi nhánh đều do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu.
4. Vai trò của doanh nghiệp FDI:
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp quốc gia
Các nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp điều hành và quản lý vốn nên công tác quản lý vô cùng chuyên nghiệp, đảm bảo tính trách nhiệm cao và hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình hoạt động của FDI giúp nhà đầu tư dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất, khai thác lợi thế kinh tế của nước được đầu tư.
Doanh nghiệp FDI có cơ hội nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm phù hợp với túi tiền người dùng. Hình thức đầu tư FDI giúp các công ty nước ngoài tránh được các hàng rào bảo hộ và chi phí thương mại của nước đầu tư.
Với hình thức hợp tác với các công ty nước ngoài, các công ty FDI có thể hưởng lợi từ công nghệ hiện đại và kinh nghiệm kinh doanh của nhà đầu tư. Đời sống người dân được cải thiện thông qua nhiều cơ hội việc làm, tăng trưởng kinh tế và doanh thu xuất khẩu. Doanh nghiệp trong nước có động lực nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường năng lực thương mại và cải tiến công nghệ.
5. Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam:
Thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp FDI tại Việt Nam ngày càng được đơn giản hóa với nhiều hình thức đầu tư linh hoạt giúp nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng tiếp cận trong quá trình đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hai cách: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
5.1. Các bước hoàn thành thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp FDI tại Việt Nam:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Bước 1: Khai báo trực tuyến thông tin dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải kê khai trực tuyến các thông tin liên quan đến dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau khi công ty nộp đơn trên giấy, họ sẽ được cấp một tài khoản để truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý đơn. Đồng thời, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến theo bước 1, nhà đầu tư nộp hồ sơ giấy (bản cứng) xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài cần cung cấp:
Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định thành lập công ty FDI;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài cần cung cấp:
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản;
Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ cần nộp thêm: Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
Thực hiện khắc con dấu công ty, đăng tải con dấu và công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Chỉ dành cho doanh nghiệp có thực hiện quyền bán lẻ hàng hóa
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh tại Sở Công thương.
Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, ngay sau khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần mở tài khoản để chuyển số vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 6: Hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp sau
Sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư hoàn tất các thủ tục đăng ký tài khoản, mua figure, nộp thuế môn bài, báo cáo thuế môn bài, xuất hóa đơn, báo cáo thuế,....
5.2. Các bước hoàn thành thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp FDI tại Việt Nam:
Đầu tư gián tiếp nước ngoài thông qua thủ tục góp vốn, mua cổ phần trong công ty Việt Nam:
Để thuận tiện và nhanh chóng, nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam. Theo đó, thủ tục tiến hành như sau:
Bước 1: Đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam
Thật vậy, thủ tục thành lập công ty Việt Nam đơn giản hơn rất nhiều, nhiều nhà đầu tư đã chọn cách thành lập công ty Việt Nam trước rồi làm thủ tục mua lại phần vốn góp, cổ phần của công ty Việt Nam hoặc cũng có thể mua lại phần vốn góp. góp vốn, mua cổ phần của một công ty Việt Nam hiện có.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính và thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty 100% vốn Việt Nam. Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của nhà đầu tư , tiến hành các thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 2: Sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung thông tin nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi được Phòng Đầu tư
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư phải thực hiện các bước sau:
Thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung bài viết:
Bình luận