Việc không đăng ký xe máy không chỉ là vi phạm pháp lý mà còn mang theo những hậu quả nặng nề, đặc biệt là về mặt tài chính. Phạt tiền là một biện pháp trừng phạt phổ biến được áp dụng để khuyến khích người chủ xe tuân thủ quy định về đăng ký phương tiện giao thông.
Bài viết này sẽ khám phá vấn đề: "Không đăng ký xe máy phạt bao nhiêu?" và giúp người đọc hiểu rõ về mức phạt tiền mà người chủ xe có thể phải đối mặt khi không thực hiện quy trình đăng ký đầy đủ và đúng qui định.
![Không đăng ký xe máy phạt bao nhiêu?](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/khong-dang-ky-xe-may-phat-bao-nhieu.jpg)
Không đăng ký xe máy phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 12 năm 2019, vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt sẽ bị xử phạt. Hành vi không mang theo Giấy đăng ký xe hoặc Giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm b và điểm c, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
- Phạt Vi Phạm Mang Theo Giấy Đăng Ký Xe
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, và các loại xe tương tự không mang theo Giấy đăng ký xe.
- Phạt Vi Phạm Mang Theo Giấy Phép Lái Xe
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ trường hợp có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia.
1. Giấy Tờ Cần Mang Theo Khi Điều Khiển Phương Tiện
Theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người điều khiển phương tiện cần mang theo những giấy tờ sau:
1.1. Giấy Đăng Ký Xe
- Xác nhận quyền sở hữu của chủ xe.
![Giấy Tờ Cần Mang Theo Khi Điều Khiển Phương Tiện](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/3400-108218599-934466133646854-2674505146730829116-n.jpg)
Giấy Tờ Cần Mang Theo Khi Điều Khiển Phương Tiện
1.2. Giấy Phép Lái Xe
- Bằng lái xe, được cấp sau khi tham gia kỳ thi sát hạch và đủ điều kiện.
- Hạng A1: Cho người lái mô tô hai bánh dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
- Hạng A2: Cho người lái mô tô hai bánh dung tích trên 175 cm³ và các loại xe tương tự.
- Hạng A3: Cho người lái mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
1.3. Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Đối Với Xe Máy Điện
- Xe máy điện có động cơ điện, công suất không quá 4kW, và vận tốc không quá 50 km/h.
- Không yêu cầu Giấy phép lái xe, nhưng cần mang theo Giấy đăng ký xe và Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
2. Điểm Khác Nhau Giữa Xe Mô Tô và Xe Gắn Máy
Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT, đưa ra khái niệm về xe mô tô và xe gắn máy như sau:
2.1. Xe Mô Tô
- Có hai hoặc ba bánh.
- Động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm³ trở lên.
- Trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
2.2. Xe Gắn Máy
- Chạy bằng động cơ.
- Có hai hoặc ba bánh.
- Vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h.
3. Mức Xử Phạt Hành Chính
3.1. Không Mang Theo Giấy Đăng Ký Xe
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
3.2. Không Mang Theo Giấy Phép Lái Xe
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm³ và các loại xe tương tự: Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm³ trở lên: Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
3.3. Đối Với Độ Tuổi
- Người từ 14 đến dưới 16 tuổi: Cảnh cáo khi điều khiển xe mô tô.
- Người từ 16 đến dưới 18 tuổi: Phạt cảnh cáo khi sử dụng xe gắn máy dung tích dưới 50 cm³.
- Người từ 18 tuổi trở lên: Xử phạt khi vi phạm giao thông.
4. FAQ Câu hỏi thường gặp
Nội dung bài viết:
Bình luận