Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Trong bối cảnh gia đình và tài sản, quy trình khai nhận di sản thừa kế theo di chúc là một chủ đề phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết rõ ràng về các quy định pháp luật. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn qua chủ thể, hồ sơ cần thiết, và quy trình thực hiện, đồng thời đặt ra những câu hỏi quan trọng để khám phá chi tiết và khía cạnh pháp lý của vấn đề này.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

I. Chủ thể tiến hành khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

1. Chủ Thể Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Theo Di Chúc

Khi người chết để lại di chúc hợp pháp, những người được hưởng thừa kế theo di chúc cần liên hệ với tổ chức công chứng tại địa phương. Quy trình này tuân theo quy định của pháp luật và thường diễn ra tại tỉnh, thành phố có bất động sản của người kế thừa.

2. Trường Hợp Người Thừa Kế Không Phụ Thuộc vào Nội Dung Di Chúc

Nếu người để lại di chúc có thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, như con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, hoặc con đã thành niên mà không có khả năng lao động, chủ thể khai nhận di sản thừa kế mở rộng. Bên cạnh những người được chỉ định trong di chúc, còn bao gồm những người này hoặc người đại diện theo pháp luật (đối với người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự).

Quy trình này nhằm đảm bảo công bằng và chính xác trong việc phân phối di sản theo di chúc và đồng thời bảo vệ quyền lợi của những người thừa kế, kể cả những trường hợp đặc biệt đòi hỏi sự can thiệp của người đại diện pháp luật.

II. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

  • Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế hoặc giấy tờ xác nhận người để lại di sản đã chết của cơ quan có thẩm quyền;

  • Di chúc hợp pháp;

  • Các giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; sổ tiết kiệm, Giấy đăng ký xe; Giấy chứng nhận cổ phần,…;

  • Chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu của người được hưởng di sản theo di chúc.

III. Quy trình thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Quy trình thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Quy trình thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

1. Niêm yết và Thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản:

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP, Công chứng viên thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc bằng cách niêm yết và thụ lý công chứng văn bản. Quy trình cụ thể như sau:

1.1. Kiểm tra hồ sơ:

Sau khi nhận hồ sơ, tổ chức công chứng tiến hành kiểm tra đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật.

1.2. Thụ lý công chứng:

Nếu hồ sơ đủ đầy đủ và phù hợp, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản. Thời hạn thụ lý là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.

1.3. Niêm yết:

Niêm yết việc thụ lý công chứng tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã cuối cùng của người để lại di sản.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng, niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng.

Đối với di sản gồm bất động sản và động sản: Niêm yết theo quy định tại Điều 18 và Ủy ban nhân dân cấp xã có bất động sản.

Đối với di sản chỉ gồm bất động sản: Niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã có bất động sản.

2. Chứng nhận văn bản thừa kế:

Nếu sau 15 ngày niêm yết không có khiếu nại, cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thừa kế.

  • Trường hợp chỉ một người duy nhất thì lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo Điều 58 Luật Công chứng.
  • Trường hợp người thừa kế có cả người thừa kế theo di chúc và những người được hưởng di sản theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 (Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc) thì có thể lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế (tất cả các thừa kế cùng nhận di sản và không thỏa thuận phân chia) hoặc lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 57 Luật Công chứng 2014.

3. Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất:

Sau khi có văn bản chứng nhận thừa kế, những người thừa kế tiến hành thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. Hồ sơ bao gồm:

  • Bản chính văn bản khai nhận thừa kế có công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà.
  • Giấy tờ tùy thân của người hưởng di sản, giấy chứng tử, di chúc và các giấy tờ khác liên quan.

IV. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

Nhấn để tải về Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngay     tháng      năm ...

VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Tôi là (ghi rõ họ và tên):  

Sinh ngày: 

CMND/CCCD số:   Cấp ngày:  

Nơi cấp:  

Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

Tôi là người thừa kế duy nhất theo pháp luật của ông/bà ... chết ngày …  theo Giấy chứng tử ... do Uỷ ban nhân dân ... cấp ngày … 

Tôi xin nhận tài sản thừa kế của ông/bà ... để lại như sau:

………

Tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản nhận tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài tôi ra, ông/bà … không còn người thừa kế nào khác.

NGƯỜI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

V. Thời hạn khai nhận di sản thừa kế là bao lâu?

Kể từ thời điểm người để lại di sản chết hoặc quyết định tuyên bố người đã chết của Tòa án có hiệu lực thì những người được hưởng di sản thừa kế được quyền khai nhận tài sản thừa kế trong thời hạn sau:

  • Với tài sản là động sản: là 10 năm.
  • Với tài sản là bất động sản: là 30 năm.

Hết thời hạn nói trên nếu người được hưởng thừa kế không thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế, thì di sản thừa kế thuộc quyền sở hữu của người quản lý di sản hoặc của nhà nước (Khoản 1 Điều 623 BLDS 2015)

 

VI. Thủ tục niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế tại UBND xã

1. Niêm Yết Công Khai tại UBND Xã

Sau khi hoàn tất các thủ tục khai nhận di sản thừa kế và có văn bản chứng nhận, quy trình tiếp theo là niêm yết công khai tại UBND xã. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày công chứng, chứng thực, văn bản sẽ được đăng tải một cách công khai tại UBND xã.

2. Hoàn Thành Công Chứng và Chứng Thực

Nếu không có khiếu kiện hoặc khiếu nại nào được đề xuất trong thời gian 15 ngày, quy trình công chứng và chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế được coi là đã hoàn thành. Điều này đảm bảo tính chính xác và minh bạch của quá trình thừa kế di sản.

3. Quyền Thay Đổi Chủ Sở Hữu Di Sản

Người hưởng di sản thừa kế có quyền thay đổi chủ sở hữu của di sản theo nội dung đã ghi trong văn bản khai nhận. Ví dụ, việc sang tên sổ đỏ cho bất động sản, chuyển đổi chủ sở hữu ô tô khi di sản là động sản, hoặc thay đổi đăng ký kinh doanh đối với thừa kế cổ phần, vốn góp, đều được thực hiện theo quy định của pháp luật.

VII. Kinh nghiệm thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

1. Quy Trình Pháp Lý Đối Với Phân Chia Di Sản Thừa Kế

Người thừa kế theo di chúc, khi muốn khai nhận di sản thừa kế, cần thực hiện các thủ tục tại UBND xã hoặc văn phòng công chứng. Tuy nhiên, nếu có sự không đồng ý trong việc phân chia di sản thừa kế, hoặc không thể công chứng thỏa thuận, Luật công chứng quy định quyền khởi kiện phân chia di sản thừa kế lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Do vậy khi phát sinh việc khai nhận di sản thừa kế của người đã chết để lại, có 3 vấn đề cần lưu ý:

  1. Quy Định Pháp Luật về Phân Chia Di Sản Thừa Kế 
  2. Cách Khai Nhận Di Sản Thừa Kế
  3. Quyền Được Khởi Kiện Yêu Cầu Phân Chia Lại Di Sản Thừa Kế

2. Quy Tắc Phân Chia Di Sản Thừa Kế Theo Di Chúc

Phân chia di sản thừa kế theo ý chí của người để lại di chúc là quy tắc cơ bản. Nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

3. Chú ý khi chia di sản theo hiện vật

Nếu di chúc xác định phân chia theo hiện vật, người thừa kế sẽ nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, hoặc phải chịu giá trị giảm sút nếu có. Trong trường hợp hiện vật bị hỏng do lỗi của người khác, người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường.

4. Tính Toán Tỷ Lệ Phân Chia Di Sản

Khi di chúc chỉ xác định phân chia theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản, tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản còn lại vào thời điểm phân chia. Điều này đảm bảo tính công bằng và đồng đều trong quá trình phân chia di sản thừa kế.

VIII. Câu hỏi thường gặp

1. Điều kiện để di chúc có hiệu lực?

Để di chúc có giá trị pháp lý, người lập di chúc cần minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, hoặc cưỡng ép.

Đối với người từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi, di chúc phải được lập văn bản và có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ cần di chúc được lập văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc miệng có giá trị nếu được thể hiện trước ít nhất hai người làm chứng và được công chứng trong 5 ngày làm việc.

Để người thừa kế nhận di sản từ di chúc, điều kiện pháp lý phải được đáp ứng.

2. Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?

Nơi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế là Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại nơi cư trú cuối cùng của người chết. Địa điểm mở thừa kế được quy định tại Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015, dựa trên thời điểm và địa điểm cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Quy trình khai nhận di sản thừa kế thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng, theo hướng dẫn của Nghị định 29/2015/NĐ-CP về việc niêm yết và thụ lý công chứng văn bản phân chia di sản.

3. Mẹ có được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của con trai không?

Mẹ có được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của con trai.

Theo Bộ luật Dân sự 2015, nếu có di chúc hợp pháp, tài sản sẽ theo di chúc; nếu không, sẽ theo pháp luật. Quy định Điều 644 Bộ luật nói rằng mẹ và những đối tượng khác như con chưa thành niên, cha, vợ, chồng, con thành niên không có khả năng lao động vẫn được thừa kế theo pháp luật, không phụ thuộc vào di chúc hay mức phần di sản mà di chúc chỉ định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1142 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo