Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

Trong hành trình giải quyết di sản, quy trình khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu đóng vai trò quan trọng, đặc biệt khi không có thỏa thuận về phân chia. Điều này là một cuộc hành trình qua vùng địa lý pháp lý, nơi người thừa kế đối mặt với các thủ tục công chứng, niêm yết và câu hỏi pháp lý, tất cả nhằm xác định rõ ràng quyền lợi và sở hữu tài sản. Hãy cùng chúng tôi khám phá hành trình này và hiểu rõ hơn về vấn đề pháp lý quan trọng này.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

Khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

I. Các trường hợp áp dụng công chứng khai nhận di sản thừa kế

1. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là quá trình pháp lý quan trọng đối với những người thừa kế theo pháp luật, những người đã có thỏa thuận về việc phân chia di sản. Điều này được quy định cụ thể tại Điều 57 của Luật Công chứng 2014.

1.1. Quyền Yêu Cầu Công Chứng

Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản khi trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thừa kế.

Trong trường hợp này, văn bản thỏa thuận có thể cho phép người được hưởng di sản tặng một phần hoặc toàn bộ di sản cho người thừa kế khác.

Nếu di sản bao gồm quyền sử dụng đất hoặc tài sản cần đăng ký quyền sở hữu, hồ sơ yêu cầu công chứng phải bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản.

Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản cũng là điều cần thiết.

Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

1.2. Trách nhiệm của Công chứng viên

Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra xác định người để lại di sản và người được hưởng di sản. Nếu có bất kỳ sự không rõ ràng nào hoặc nghi ngờ về tính hợp lệ của di sản, công chứng viên có thể từ chối yêu cầu hoặc tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết thông tin về việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện công chứng.

Văn bản thỏa thuận đã được công chứng sẽ là căn cứ để cơ quan nhà nước đăng ký chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

2. Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

Đối với những trường hợp thừa kế không có sự thỏa thuận về phân chia di sản, có thể thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế để trở thành đồng chủ sở hữu tài sản.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu được chi tiết hóa tại Điều 58 của Luật Công chứng năm 2014.

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo quy định pháp luật hoặc những người cùng hưởng di sản mà không có sự thỏa thuận về phân chia đều có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
  • Quy trình công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 57 của Luật Công chứng 2014.
  • Chính phủ quy định chi tiết về thủ tục niêm yết và thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản cũng như về văn bản khai nhận di sản. 

II. Hồ sơ và thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

Hồ sơ và thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

Hồ sơ và thủ tục khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

1. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế đồng sở hữu

  • Tờ khai về quan hệ thừa kế ( theo mẫu do VPCC cấp);
  • Giấy tờ về tài sản thừa kế (như số đỏ hoặc giấy đăng ký xe…);
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thủ kế;
  • Giấy khai sinh của người để lại di sản thừa kế (hoặc giấy tờ khác chứng minh Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế là ai, nếu người để lại di sản không có Giấy Khai Sinh);
  • Giấy chứng tử của Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế (nếu Cha,Mẹ cũng đã chết). Chứng minh, hộ khẩu của cha mẹ (nếu còn sống).
  • Giấy kết hôn của người để lại di sản thừa kế hoặc giấy tờ khác chứng minh tình trạng hôn nhận của người để lại di sản thừa kể (nếu người để lại di sản thừa kế có vợ, có chồng);
  • Giấy Khai sinh các con của người để lại di sản thừa kế (nếu người để lại di sản thừa kế có con, bao gồm con đẻ trong gia thú; con đẻ ngoài gia thú; con nuôi, cho dù còn sống hay đã chết).
  • Chứng minh nhân dân (hoặc căn cước CD); Sổ hộ khẩu của tất cả những người đừng khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

2. Thủ tục công chứng khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng cần tiến hành việc chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn giấy tờ tại tổ chức có thẩm quyền công chứng, tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên sẽ thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ của người yêu cầu. Nếu hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy định, thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.

Bước 3: Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế

  • Tổ chức hành nghề công chứng sẽ niêm yết công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế trong 15 ngày tại trụ sở của Uỷ ban nhân dân cấp xã cuối cùng của người để lại di sản.
  • Niêm yết tại nơi tạm trú cuối cùng nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng của người đó.
  • Niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản khi di sản thừa kế bao gồm cả bất động sản và động sản.
  • Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết nếu chỉ có động sản và nơi thường trú hoặc tạm trú không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Sau thời hạn 15 ngày niêm yết Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.

Bước 4: Soạn thảo và ký chứng nhận

  • Công chứng viên giải quyết hồ sơ nếu không có khiếu nại sau khi nhận niêm yết.
  • Kiểm tra và sửa chữa, chỉ rõ lỗi sai trong dự thảo văn bản khai nhận di sản mà người yêu cầu công chứng đã tự chuẩn bị. Từ chối công chứng nếu người yêu cầu không sửa chữa điều khoản vi phạm pháp luật hoặc đạo đức.
  • Soạn thảo văn bản: Công chứng viên thực hiện theo đề nghị của người yêu cầu: nội dung, giao dịch xác thực, đúng pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Người yêu cầu đọc (hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng) và ký xác nhận vào từng trang của văn bản nếu đồng ý với nội dung.
  • Yêu cầu người công chứng xuất trình bản chính các giấy tờ hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng. Ký tên cụ thể vào từng trang văn bản theo đúng quy định pháp luật.

Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả

  • Nộp phí theo quy định cơ quan công chứng.
  • Nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế đã được công chứng.

III. Câu hỏi thường gặp

1. Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Khai nhận di sản thừa kế là quy trình xác nhận quyền sở hữu tài sản của người đã qua đời. Người thừa kế sẽ nhận được tài sản theo quy định của pháp luật, trong đó có hai trường hợp chính:

  1. Người duy nhất được hưởng theo quy định của pháp luật.
  2. Nếu có nhiều người được hưởng và họ không thỏa thuận phân chia, tài sản sẽ được chia đều.

Theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 và Bộ Luật Dân sự năm 2015, quyền lợi của người thừa kế được xác định dựa trên mối quan hệ gia đình và ưu tiên chia theo hàng thừa kế.

2. Khi nào cần khai nhận di sản thừa kế?

Người hưởng di sản cần khai nhận khi là người duy nhất được thừa kế theo pháp luật hoặc khi có thỏa thuận phân chia di sản cùng những người khác. Đối với di chúc không rõ ràng về phần di sản của từng người, cũng cần công chứng văn bản để đảm bảo quyền lợi.

3. Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?

Khi tiến hành khai nhận di sản thừa kế, người có quyền lợi liên quan cần thực hiện thủ tục khai tử tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người chết.

Địa điểm mở thừa kế được quy định tại Khoản 2 Điều 611 Bộ luật dân sự năm 2015, và thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người có di sản.

Việc niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản và khai nhận di sản cần tuân thủ quy định trong Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng 2014, trong thời hạn 15 ngày từ ngày niêm yết.

4. Gian dối khai nhận di sản thừa kế bị xử lý như thế nào?

Gian dối khai nhận di sản thừa kế bao gồm giả mạo di chúc và các hành vi lừa đảo khác để chiếm đoạt tài sản. Hậu quả bao gồm mất quyền hưởng di sản, xử phạt hành chính và có thể chịu trách nhiệm hình sự nếu giả mạo liên quan đến chữ ký và dấu của cơ quan, tổ chức.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo