Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Trước sự đối diện với việc khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp, việc hiểu rõ quy trình và thủ tục là chìa khóa quan trọng. Bài viết này sẽ dẫn dắt bạn qua từng bước cụ thể, từ chuẩn bị hồ sơ đến công chứng thoả thuận phân chia và thủ tục khai nhận. Hãy khám phá cùng chúng tôi để tìm hiểu cách bảo vệ quyền lợi của bạn và thừa hưởng di sản một cách công bằng và pháp lý.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

1. Thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp

Quy định của Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 là nền tảng quan trọng. Người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị một loạt giấy tờ để đối chiếu, trong đó bao gồm:

  • Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu công chứng: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú...

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản (Sổ đỏ, Giấy đăng ký xe...)

Từ đó, để phân chia di sản thừa kế, đồng thừa kế cần thực hiện một số bước quan trọng:

1. Bước 1: Xoá Đăng Ký Thế Chấp

  • Thanh toán đầy đủ các khoản vay với ngân hàng.
  • Họp nhóm thừa kế để cử người đại diện thực hiện các công việc, bao gồm ký kết các giấy tờ về vay vốn, lấy Sổ đỏ ra khỏi ngân hàng và thủ tục xoá đăng ký thế chấp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

2. Bước 2: Công Chứng Thoả Thuận Phân Chia

  • Chuẩn bị hồ sơ: Phiếu yêu cầu công chứng, giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Sổ đỏ, Giấy khai sinh của con, Đăng ký kết hôn của người để lại di sản thừa kế...
  • Thực hiện tại Văn phòng/Phòng công chứng cơ quan có trụ sở tại nơi có đất.
  • Thời gian thực hiện: Niêm yết công khai 15 ngày tại UBND cấp xã và nơi cư trú cuối cùng, thực hiện công chứng trong thời gian không quá 02 ngày làm việc và tối đa là 10 ngày.
  • Phí, lệ phí công chứng: Thu theo giá trị tài sản, quy định tại Điều 4 Thông tư 257 năm 2016 của Bộ Tài chính.

3. Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký biến động (Đối với tài sản đang thế chấp là bất động sản)

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã công chứng
  • Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Sổ đỏ, Giấy khai sinh của con, Đăng ký kết hôn của người để lại di sản thừa kế…
  • Bộ tờ khai đăng ký biến động theo mẫu, bao gồm: Đơn đăng ký biến động, Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí trước bạ, Thuế phi nông nghiệp (đối với di sản là đất phi nông nghiệp), Thuế nông nghiệp (đối với di sản là đất nông nghiệp),…

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện nơi có đất.

Trả kết quả: Đến Chi cục thuế quận/huyện nơi có đất lấy thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), nộp Lệ phí sang tên. Sau khi nộp đủ lệ phí sẽ được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

2.1. Trường hợp áp dụng khai nhận di sản thừa kế 

Quy định về khai nhận di sản thừa kế, theo Điều 58 của Luật Công chứng, chỉ áp dụng trong hai trường hợp sau đây:

  1. Người duy nhất được hưởng di sản theo quy định của pháp luật.
  2. Những người cùng được hưởng di sản theo quy định của pháp luật, nhưng không có thỏa thuận phân chia di sản đó.

Như vậy, trong thủ tục thừa kế di sản đang thế chấp, thay vì công chứng thỏa thuận phân chia ở bước thứ 2, ta thực hiện Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp, tương tự như thủ tục khai nhận di sản thừa kế như bình thường.

2.2. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ và Giấy Tờ

Chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế. Theo quy định của Điều 58 Luật Công chứng, người yêu cầu công chứng cần đảm bảo có đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Phiếu Yêu Cầu Công Chứng
  • Bản Sao Di Chúc hoặc Giấy Tờ Chứng Minh Quan Hệ
  • Giấy Chứng Tử hoặc Chứng Minh Đã Chết
  • Giấy Đăng Ký Kết Hôn và Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
  • Dự Thảo Văn Bản Khai Nhận Di Sản Thừa Kế (nếu có)
  • Giấy Tờ Nhân Thân: CMND, Căn Cước Công Dân, Hộ Chiếu, Sổ Hộ Khẩu, Sổ Tạm Trú...
  • Giấy Tờ Về Tài Sản: Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Đăng Ký Xe Ô Tô, Bản Án Ly Hôn...
  • Hợp Đồng Ủy Quyền (nếu có)

Lưu ý: Giấy tờ yêu cầu bản sao phải mang theo bản chính để đối chiếu trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản.

Bước 2: Tiến Hành Công Chứng Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, Công chứng viên thực hiện các bước sau:

Xem Xét và Kiểm Tra Hồ Sơ

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.

  • Nếu hồ sơ không giải quyết được: Giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm Yết Thụ Lý Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Nội Dung Niêm Yết

  • Họ, tên người để lại di sản.

  • Họ, tên của những người khai nhận di sản.

  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản.

  • Danh mục di sản thừa kế.

Thông Báo Niêm Yết

Thông báo niêm yết phải ghi rõ khiếu nại và tố cáo về việc "đang thế chấp" sau khi khai nhận di sản.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã xác nhận việc niêm yết.

Bước 4: Hướng Dẫn Ký Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Nếu không có khiếu nại sau niêm yết, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo: Kiểm tra đảm bảo không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Nếu chưa có dự thảo: Soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản.

Người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký Chứng Nhận và Trả Kết Quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận.

Sau khi ký xong, tiến hành thu phí và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

3. Câu hỏi thường gặp

Câu 1. Tài sản đang thế chấp có được lập di chúc không?

Có, tài sản đang thế chấp có thể được lập di chúc. Việc này cho phép người để lại tài sản chỉ định người thừa kế và phân chia di sản theo ý muốn cá nhân. Để di chúc hợp pháp, người lập di chúc cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ luật Dân sự năm 2015 và có thể chọn giữa di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Trong trường hợp tài sản đang thế chấp tại ngân hàng, người lập di chúc cần có văn bản yêu cầu ngân hàng đồng ý xuất bản chính Sổ đỏ hoặc xác nhận bản chính đang thế chấp, kèm theo xác nhận của ngân hàng.

Câu 2. Phí, lệ phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế là bao nhiêu?

Phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được xác định theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Phí dựa trên giá trị tài sản, ví dụ như:

  • Dưới 50 triệu đồng: 50,000 đồng/trường hợp.
  • Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng: 100,000 đồng/trường hợp.
  • Trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản.

Có thêm mức thu và phần trăm tương ứng với giá trị tài sản tăng lên. Thù lao công chứng theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 sẽ do các tổ chức công chứng và người yêu cầu tự thỏa thuận, không vượt quá mức trần thù lao do UBND cấp tỉnh định

Câu hỏi 3. Tài sản đang thế chấp có được lập di chúc không?

Tài sản đang thế chấp có thể được lập di chúc.

Để di chúc hợp pháp, người lập di chúc cần đáp ứng các điều kiện theo Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, bao gồm sự minh mẫn và sáng suốt. Pháp luật không cấm lập di chúc với tài sản đang thế chấp trong ngân hàng, miễn là di chúc đáp ứng các điều kiện pháp lý.

Đối với di chúc bằng văn bản, việc chứng thực hoặc công chứng yêu cầu xuất trình bản chính Sổ đỏ, nhưng nếu Sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng, người lập di chúc cần yêu cầu ngân hàng đồng ý xuất bản chính Sổ đỏ hoặc xác nhận thế chấp để thực hiện thủ tục công chứng.

Câu hỏi 4. Xóa đăng ký thế chấp để làm gì?

Theo Điều 615 BLDS 2015 quy định việc thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại:

  • Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Nên những người thừa kế phải thanh toán đầy đủ khoản vay với Ngân hàng, sau đó yêu cầu Ngân hàng cung cấp văn bản xác nhận bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là Sổ đỏ) đang thế chấp tại Ngân hàng và cung cấp bản photo kèm theo xác nhận của ngân hàng nhận thế chấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (288 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo