Khi bước vào quá trình thừa kế, việc thoả thuận và phân chia di sản giữa các đồng thừa kế đóng vai trò quyết định. Bài viết này đưa ra cái nhìn sâu sắc về điều kiện và quy trình hủy văn bản phân chia di sản thừa kế, từ quyền lợi và trách nhiệm cho đến thủ tục công chứng. Tìm hiểu cách các bên tham gia có thể tạo ra thoả thuận mới và quy trình hủy bỏ để đảm bảo công bằng và minh bạch trong quản lý di sản và thừa kế.
Hủy văn bản phân chia di sản thừa kế
1. Điều kiện huỷ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là gì?
Khi những người đồng thừa kế nhận thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc, bước đầu quan trọng là họp mặt để thoả thuận về các vấn đề quan trọng liên quan đến di sản. Điều này được quy định tại Điều 656 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
1.1. Quyền và Trách Nhiệm
-
Người Quản lý Di sản: Một trong những quyết định quan trọng là việc chọn người quản lý di sản, người có trách nhiệm quản lý và tổ chức phân chia di sản theo quy định.
-
Cách thức Phân chia Di sản: Các nguyên tắc và phương pháp cụ thể để phân chia di sản cũng là một vấn đề cần thoả thuận một cách công bằng và minh bạch.
1.2. Văn bản thoả thuận và Công chứng
Mọi thoả thuận của các đồng thừa kế phải được lập thành Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế. Điều này không chỉ là một quy định, mà còn là yếu tố quyết định khi muốn chuyển quyền sử dụng đất theo khoản 4 của Điều 57 Luật Công chứng năm 2014.
1.3. Công chứng và Thỏa thuận Bằng văn bản
Khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng năm 2014 nêu rõ:
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
Theo khoản 1 của Điều 51 Luật Công chứng năm 2014, việc công chứng sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các đồng thừa kế. Điều này áp đặt một điều kiện cần khi muốn huỷ bỏ một thoả thuận đã được công chứng.
Do đó, để thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, cần có sự thoả thuận bằng văn bản của tất cả các đồng thừa kế tham gia vào thoả thuận ban đầu. Điều này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình quản lý di sản và thừa kế.
2. Thủ tục huỷ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Thủ tục huỷ Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
2.1. Chuẩn bị Hồ sơ
Để thực hiện thủ tục huỷ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ. Hồ sơ này gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Đây là biểu mẫu yêu cầu thực hiện thủ tục công chứng.
- Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế (bản chính): Đây là văn bản đã được công chứng trước đó và cần được huỷ bỏ.
- Dự thảo Văn bản huỷ: Nếu có, dự thảo này sẽ giúp định rõ nội dung cần sửa đổi.
- Bên cạnh đó, bạn cũng cần chuẩn bị các giấy tờ quan trọng như chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và các đồng thừa kế, giấy chứng tử, giấy tờ nhân thân, và giấy tờ liên quan đến tài sản.
2.2. Nơi Thực hiện
Thủ tục huỷ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế được thực hiện tại Văn phòng công chứng đã công chứng văn bản ban đầu.
Trong trường hợp Văn phòng/Phòng công chứng này không còn hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng, hoặc giải thể, Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng khác sẽ thực hiện việc huỷ bỏ văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế.
2.3. Chi Phí Thực Hiện
Theo quy định của Thông tư số 257/2016/TT-BTC, chi phí cho việc công chứng Văn bản huỷ Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế là 25.000 đồng/trường hợp. Hãy đảm bảo bạn đã chuẩn bị đủ tiền để thanh toán chi phí này.
Quá trình này giúp đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch của các thay đổi liên quan đến di sản thừa kế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho bất kỳ điều chỉnh, hủy bỏ hoặc sửa đổi nào liên quan đến văn bản thoả thuận.
3. Thủ tục công chứng việc hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được thực hiện như thế nào?
3.1. Có được công chứng hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã công chứng hay không?
Căn cứ Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:
Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Theo quy định trên, việc công chứng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận và đồng ý của tất cả những người đã tham gia vào giao dịch đó.
3.2. Thủ tục công chứng việc hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (bản chính).
- Dự thảo văn bản huỷ bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
- Các giấy tờ để hứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế, giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ tuỳ thân.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên đảm nhận vai trò quan trọng trong việc kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Trước hết, họ thực hiện kiểm tra giấy tờ có trong hồ sơ để đảm bảo đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật. Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, công chứng viên sẽ tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Hướng dẫn người yêu cầu công chứng
Công chứng viên chịu trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu công chứng về quy trình và các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục công chứng.
Họ giải thích cho người yêu cầu về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ trong việc tham gia hợp đồng, giao dịch. Điều này bao gồm ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký vào văn bản.
Bước 4: Đọc lại dự thảo và tiến hành công chứng
Người yêu cầu công chứng và công chứng viên thực hiện quá trình đọc lại dự thảo văn bản hủy bỏ văn bản phân chia di sản.
Người yêu cầu công chứng sau khi đọc lại đồng ý với toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Trước khi ghi lời chứng, công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu, đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của văn bản được công chứng.
3.3. Thời hạn công chứng việc hủy bỏ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là bao lâu?
Căn cứ Điều 43 Luật Công chứng 2014 quy định về thời hạn công chứng như sau:
Điều 43. Thời hạn công chứng
Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Theo quy định của Luật Công chứng, thời hạn công chứng không được vượt quá 02 ngày làm việc. Đối với các hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp, thời hạn công chứng có thể kéo dài, nhưng không quá 10 ngày làm việc.
4. Câu hỏi thường gặp
1. Hủy bỏ văn bản phân chia di sản thừa kế khi nào?
Văn bản phân chia di sản thừa kế có thể được hủy bỏ khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia. Trong trường hợp được công chứng, quy trình hủy bỏ phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trong trường hợp được chứng thực, việc hủy bỏ cũng yêu cầu sự thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia và thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các trường hợp hạn chế phân chia di sản?
Nếu người lập di chúc hoặc tất cả thừa kế thống nhất, di sản chỉ được chia sau một thời hạn nhất định. Trong trường hợp chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên còn sống và gia đình, họ có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần di sản được hưởng, nhưng chưa được chia, trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ khi mở thừa kế. Nếu sau 03 năm vẫn ảnh hưởng nghiêm trọng, bên còn sống có thể yêu cầu gia hạn một lần, nhưng không quá 03 năm.
3. Thỏa thuận phân chia Di sản thừa kế là gì?
Sau khi thông báo về mở thừa kế hoặc di chúc, người thừa kế có thể tổ chức cuộc họp để thảo luận và đưa ra các quyết định về việc cử người quản lý di sản, phân chia tài sản, xác định quyền và nghĩa vụ. Mọi thỏa thuận phải được lập thành văn bản, và người phân chia di sản cần tuân thủ di chúc hoặc thỏa thuận của người thừa kế theo quy định pháp luật. Người phân chia di sản cũng có thể là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc được người thừa kế bầu chọn. Thù lao có thể được nhận nếu có sự đồng ý trong di chúc hoặc thỏa thuận của người thừa kế.
4. Cần lưu ý gì khi viết mẫu đơn yêu cầu hủy văn bản công chứng phân chia di sản thừa kế?
Khi điền mẫu đơn hủy văn bản công chứng phân chia di sản thừa kế, bạn cần:
- Ghi đúng tên văn phòng công chứng đã thực hiện công chứng trước đó.
- Cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người làm đơn và người để lại di sản.
- Nếu có thỏa thuận nhưng không phân chia di sản, ghi rõ thông tin của những người đồng thừa kế.
- Đảm bảo thông tin về văn bản công chứng khai nhận di sản thừa kế được ghi đầy đủ để tránh nhầm lẫn.
- Mô tả lý do hủy văn bản công chứng, ví dụ như vi phạm pháp luật hoặc sự xuất hiện người thừa kế mới mà không được biết trước
Nội dung bài viết:
Bình luận