Trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân (TNCN), giảm trừ gia cảnh là một phương tiện quan trọng giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, giúp cá nhân tối ưu hóa lợi ích thuế. Từ việc chuẩn bị hồ sơ đến các bước thực hiện và lưu ý quan trọng, chúng ta sẽ đàm phán mọi khía cạnh của quy trình này. Hãy cùng ACC khám phá cách đơn giản hóa thủ tục và tận dụng mọi cơ hội giảm thuế có sẵn.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh thuế TNCN chi tiết
1. Giảm trừ gia cảnh là gì?
Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để xác định số thuế phải nộp. Giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng.
Giảm trừ gia cảnh được chia thành hai loại:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế
- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
2. Các đối tượng được giảm trừ gia cảnh
Theo quy định của pháp luật, các đối tượng được giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Người nộp thuế
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
- Các con chưa thành niên
- Con đã thành niên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động, con đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
2.1. Người nộp thuế
Mọi người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng đều được giảm trừ gia cảnh cho bản thân. Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng.
2.2. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
Vợ hoặc chồng của người nộp thuế cũng được giảm trừ gia cảnh nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sống chung với người nộp thuế.
- Không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
2.3. Các con chưa thành niên
Các con chưa thành niên của người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sống chung với người nộp thuế.
- Không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
2.4. Con đã thành niên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động
Con đã thành niên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động của người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sống chung với người nộp thuế.
- Không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
2.5. Con đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
Con đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề của người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sống chung với người nộp thuế.
- Không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh
Để được giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng.
- Các đối tượng được giảm trừ gia cảnh đang sống chung với người nộp thuế.
- Các đối tượng được giảm trừ gia cảnh không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
3. Mức giảm trừ gia cảnh
Mức giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để xác định số thuế phải nộp. Giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng.
Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh đối với từng đối tượng như sau:
Đối tượng |
Mức giảm trừ (đồng/tháng) |
Bản thân người nộp thuế |
11 triệu |
Vợ hoặc chồng của người nộp thuế |
11 triệu |
Con chưa thành niên |
3,6 triệu |
Con đã thành niên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động, con đang theo học đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề |
3,6 triệu |
Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Để được giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng.
- Các đối tượng được giảm trừ gia cảnh đang sống chung với người nộp thuế.
- Các đối tượng được giảm trừ gia cảnh không có thu nhập riêng hoặc có thu nhập riêng nhưng không vượt quá mức quy định.
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công là trước ngày 31 tháng 3 hàng năm. Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng là trước ngày nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh bao gồm:
- Tờ khai đăng ký giảm trừ gia cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của người phụ thuộc.
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản sao giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nộp thuế.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú của người nộp thuế và người phụ thuộc.
Trình tự thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh của các cá nhân thuộc diện giảm trừ gia cảnh do mình chi trả và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Giảm trừ gia cảnh là một chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm chia sẻ gánh nặng thuế giữa những người có thu nhập cao và thấp, đồng thời giúp giảm bớt khó khăn cho các gia đình có đông thành viên.
4. Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế để xác định số thuế phải nộp. Giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng.
Đối tượng thực hiện
Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng có người phụ thuộc thuộc diện được giảm trừ gia cảnh.
Trình tự thực hiện
- Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh của các cá nhân thuộc diện giảm trừ gia cảnh do mình chi trả và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Thời hạn đăng ký
- Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công là trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
- Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ chuyển nhượng tài sản, từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng là trước ngày nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Trường hợp thay đổi thông tin giảm trừ gia cảnh
- Trường hợp thay đổi thông tin giảm trừ gia cảnh trong năm, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp thay đổi thông tin giảm trừ gia cảnh từ năm sau, người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế
Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh trực tiếp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống thuế điện tử
Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh qua hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Lưu ý
Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh phải được lập thành 02 bản, một bản người nộp thuế giữ, một bản tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ.
Trường hợp người nộp thuế là cá nhân ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh thì phải có giấy ủy quyền theo quy định.
Kết luận
Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh khá đơn giản và dễ thực hiện. Người nộp thuế cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được giảm trừ gia cảnh theo đúng quy định của pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận