Bệnh hiểm nghèo là những bệnh nguy hiểm đến tính mạng, khó có phương thức chữa trị, gây ảnh hưởng nặng nề đến đời sống của người bệnh và gia đình. Nhằm chia sẻ gánh nặng tài chính cho người mắc bệnh hiểm nghèo, Nhà nước quy định miễn giảm thuế TNCN đối với các bệnh này. Bài viết này, ACC sẽ giới thiệu danh mục bệnh hiểm nghèo được miễn giảm thuế TNCN theo quy định hiện hành.
Danh mục bệnh hiểm nghèo được miễn giảm thuế TNCN
1. Bệnh hiểm nghèo là gì?
Bệnh hiểm nghèo là những bệnh nguy hiểm đến tính mạng, khó có phương thức chữa trị, gây ảnh hưởng nặng nề đến đời sống của người bệnh và gia đình.
Các bệnh hiểm nghèo thường có những đặc điểm chung sau:
- Có nguy cơ tử vong cao.
- Khó điều trị, chữa trị.
- Gây ra những biến chứng nặng nề, ảnh hưởng đến sức khỏe, khả năng lao động và sinh hoạt của người bệnh.
- Gây ra gánh nặng về kinh tế cho người bệnh và gia đình.
Miễn giảm thuế TNCN bệnh hiểm nghèo là một chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm chia sẻ gánh nặng tài chính cho người mắc bệnh hiểm nghèo, giúp họ có thêm nguồn lực để trang trải chi phí chữa trị và đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình.
2. Danh mục bệnh hiểm nghèo được miễn giảm thuế TNCN
Theo quy định tại Nghị định 65/2013/NĐ-CP, danh mục bệnh hiểm nghèo được miễn giảm thuế TNCN bao gồm 42 bệnh như sau:
STT |
Tên bệnh |
1 |
Ung thư giai đoạn cuối |
2 |
Xơ gan cổ trướng |
3 |
Lao nặng độ IV |
4 |
Bại liệt |
5 |
Suy tim độ III |
6 |
Đột quỵ |
7 |
Hôn mê |
8 |
Teo cơ tiến triển |
9 |
Mù hai mắt |
10 |
Mất hai chi |
11 |
Bệnh xơ cứng rải rác |
12 |
Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ |
13 |
Mất thính lực |
14 |
Mất khả năng phát âm |
15 |
HIV/AIDS đang có các biểu hiện lâm sàng của bệnh |
16 |
Nhiễm trùng HIV giai đoạn cuối |
17 |
Nhiễm trùng HIV giai đoạn AIDS |
18 |
Bệnh lao kháng thuốc |
19 |
Bệnh lao kháng đa thuốc |
20 |
Bệnh lao kháng thuốc và kháng đa thuốc |
21 |
Bệnh phong |
22 |
Bệnh tâm thần phân liệt |
23 |
Bệnh rối loạn phân liệt cảm xúc |
24 |
Bệnh rối loạn lưỡng cực |
25 |
Bệnh rối loạn lo âu tổng quát |
26 |
Bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế |
27 |
Bệnh trầm cảm nặng |
28 |
Bệnh Parkinson |
29 |
Bệnh Alzheimer |
30 |
Bệnh đa xơ cứng |
31 |
Bệnh u não ác tính |
32 |
Bệnh u ác tính khác |
33 |
Bệnh tim mạch vành |
34 |
Bệnh mạch vành |
35 |
Bệnh động mạch vành |
36 |
Bệnh suy tim độ II |
37 |
Bệnh suy tim độ I |
38 |
Bệnh cao huyết áp độ III |
39 |
Bệnh cao huyết áp độ IV |
40 |
Bệnh đái tháo đường type I |
41 |
Bệnh đái tháo đường type II |
42 |
Bệnh Alzheimer |
2.1. Điều kiện để được miễn giảm thuế TNCN
Để được miễn giảm thuế TNCN đối với bệnh hiểm nghèo, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Người nộp thuế là người mắc bệnh hiểm nghèo.
- Người nộp thuế có giấy tờ chứng minh mắc bệnh hiểm nghèo.
- Người nộp thuế có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
2.2. Hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNCN
Hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNCN đối với bệnh hiểm nghèo bao gồm:
- Tờ khai đề nghị miễn giảm thuế TNCN theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người nộp thuế.
- Bản sao giấy tờ chứng minh mắc bệnh hiểm nghèo.
2.3. Trình tự, thủ tục đề nghị miễn giảm thuế TNCN
Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNCN của các cá nhân thuộc diện miễn giảm thuế và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét hồ sơ và giải quyết miễn giảm thuế TNCN cho người nộp thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.4. Kết luận
Danh mục bệnh hiểm nghèo được miễn giảm thuế TNCN là danh mục được quy định cụ thể tại Nghị định 65/2013/NĐ-CP. Người nộp thuế cần lưu ý các điều kiện và hồ sơ để được miễn giảm thuế TNCN đối với bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận