Trong quá trình mở rộng thị trường như hiện nay, với nguồn vốn, tiềm lực hạn hẹp thì các nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư hợp tác nhằm nâng cao hiệu quả của công ty. Vậy Hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân là gì và cách soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân như thế nào. Bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ cung cấp một số nội dung quan trọng về mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân cũng như cách soạn thảo hợp đồng đảm bảo mang tính pháp lý. Mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân mới nhất năm 2022
1. Hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân là gì?
Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng hợp tác đầu tư hay còn gọi là hợp đồng BCC; là hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác đầu tư, phân chia lợi nhuận, sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế.
Như vậy, chúng ta có thể cơ bản hiểu rằng hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân là việc một tổ chức hoặc cá nhân nào đó ký kết hợp đồng với một cá nhân khác nhằm mục đích kinh doanh để cùng hợp tác đầu tư và phân chia lợi nhuận. Đặc điểm quan trọng của hợp đồng này là ít nhất một trong hai bên trong hợp đồng phải là cá nhân.
Thực tế hiện nay sẽ có hợp đồng hợp tác đầu tư giữa công ty và cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư giữa cá nhân và cá nhân.
2. Nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân
Hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư đầu tư;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư đầu tư giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác đầu tư để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác mà không trái với quy định của pháp luật.
3. Quy trình chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề đầu tư và lựa chọn đối tác cá nhân
Bước 2: Soạn thảo các nội dung trong hợp đồng:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, và thông tin cá nhân của tổ chức cá nhân và địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư: đầu tư với ý định gì, phạm vi về ngành nghề kinh doanh, phạm vi về không gian và thời gian: Ghi đầy
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư đầu tư giữa các bên: tỷ lệ vốn góp của các bên là bao nhiêu, tỉ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu?
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời hạn hợp đồng là năm, hoặc tháng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: liệt kê đầy đủ các quyền và nghĩa vụ các bên.
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: lý do sửa đổi, chuyển nhượng chấm dứt và hình thức thực hiện;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: trách nhiệm cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; phương thức giải quyết có thể là trọng tài hoặc tòa án.
Bước 3: Kiểm tra lại nội dung hợp đồng và ký kết vào hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)
Chuẩn bị ít nhất 2 bản hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài phải chuẩn bị hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng cả tiếng anh lẫn tiếng việt.
4. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân mới nhất năm 2022
Luật ACC xin cung cấp đến bạn mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân mới nhất năm 2022 sau đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Số: … /2018/HĐHT/VPLSĐMS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại ... chúng tôi gồm có:
Tên tổ chức: … (sau đây gọi tắt là bên A):
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: … (sau đây gọi tắt là bên …)
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Tên tổ chức: … (sau đây gọi tắt là bên B):
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác với các điều khoản như sau:
Điều 1. Mục đích hợp tác
Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác …
Điều 2. Thời hạn hợp tác
Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Tài sản đóng góp
1. Tài sản đóng góp của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)
Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …
Địa điểm đóng góp tài sản tại: …
Phương thức đóng góp tài sản: …
(Bên A và bên B thực hiện thoả thuận và xác định giá trị tài sản của mỗi bên theo quy định của pháp luật).
2. Tài sản đóng góp của bên B:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)
Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …
Địa điểm đóng góp tài sản tại: …
Phương thức đóng góp tài sản: …
(Bên A và bên B thực hiện thoả thuận và xác định giá trị tài sản của mỗi bên theo quy định của pháp luật).
Điều 4. Đóng góp bằng sức lao động
Bên A đóng góp bằng sức lao động …
Bên B đóng góp bằng sức lao động …
(Bên A và bên B thoả thuận nội dung đóng góp bằng sức lao động (nếu có) và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức
1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …
2. Nguyên tắc chịu lỗ: Tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp;
3. Chi phí hoạt động, bao gồm:
Tiền mua nguyên vật liệu: …
Tiền lương, chế độ cho người lao động: …
Chi phí điện, nước: …
Khấu hao tài sản: …
Chi phí bảo dưỡng: …
Chi phí dự phòng khác: ...
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.
Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.
Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
(Các thành viên thoả thuận căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo quy định của pháp luật và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Giao dịch dân sự do chủ thể là người đại diện hoặc thành viên hợp tác tại Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.
Điều 8. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác
1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của 75% tổng số thành viên hợp tác.
2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).
Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của ít nhất 75% tổng số thành viên hợp tác.
3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
4. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chi phí khác
Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 12. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất cho thuê thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Thửa đất cho thuê không có tranh chấp; Thửa đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu thửa đất cho thuê (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 13. Điều kiện chấm dứt hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác; Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác; Mục đích hợp tác đã đạt được; Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.
Điều 14. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
Đại diện bên A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Đại diện bên B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Trong việc nguồn lực hạn hẹp thì các nhà đầu tư có thể hợp tác với nhau để tạo ra lợi nhuận và hiệu quả cho công ty của mình mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế. Trên đây là Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư cá nhân mới nhất 2022 và những thông tin lưu ý khi lập mẫu đơn hợp tác đầu tư. Các bạn có thể tải trực tiếp qua mạng internet hoặc viết tay chỉ cần theo đúng quy định của pháp luật về việc hợp tác hợp tác đầu tư. Trong quá trình tham khảo nếu có vướng mắc hãy phản hồi trực tiếp qua bài viết trên hoặc liên hệ với chúng tôi qua các phương thức liên hệ dưới đây.
Hotline: 1900.3330
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận